Atelier Annie: Alchemists of Sera Island (DS, ENG)
Trên cùng hình bên trái có dòng Y3 M3 D27 tức là: Năm 3, tháng 3, ngày 27
Số tiền trên hình là tiền riêng của Annie. Tiền trong quỹ phát triển Sera chỉ xem được thông qua Pepe
Phòng riêng của Annie, cũng là nơi chế đồ luôn. Chế đồ bằng cái nồi giữa phòng, lưu bằng cái bàn có cuốn sách bên trái. Mỗi lần chơi xong hết 3 năm bạn sẽ có hoàn thành game. Tùy điều kiện mà bạn có những kết thúc khác nhau. Sau khi kết thúc bạn sẽ được lưu 1 cleasr save. Bạn chơi lần 2 thì cứ load cái clear save này, những vật phẩm và công thức,
Hướng dẫn cơ bản
Cole: Đơn vị tiền tệ trong game
Synthesis: Là cách người chơi tổng hợp các nguyên liệu lại rồi chế đồ. Các công thức bạn có được bằng cách mua ở thư viện
Trait Almanac: Là các thuộc tính, màu bạn dùng để nhuộm hay thêm tính chất cho vật phẩm. Khiến vật phẩm mạnh và có giá hơn. Để dùng Trai Almanac thì bạn chọn S. Synthesis thay vì Synthesis lúc muốn chế đồ
Alchemist Rank: Cấp giả kim thuật của Annie. Rank càng cao thì tỷ lệ thành công khi chế đồ càng cao. Người chơi nâng rank bằng cách chế đồ. Mỗi lần chế đồ thành công thì Annie đều nhận được kinh nghiệm nâng rank
Friendship Level: Cho biết mức độ thân thiết giữa Annie và các nhân vật khác. Coi bằng cách vào phần Member trong Menu rồi nhìn mục Amity bên dưới tên nhân vật. Mức tình cảm cao nhất là Best Friend. Tình bạn nâng = cách lên level cho nhân vật đó. Cứ dắt họ đi đánh quái, săn tìm nguyên liệu, lên level cho họ tới khi đạt Best thì thôi. Tình bạn không bao giờ bị giảm
Resorts: Các khu nghỉ dưỡng mà người chơi phải xây dựng để phát triển đảo Sera, thu hút khách du lịch. Mỗi khu vực có 2 loại hình resort cho người chơi chọn, cái mắc hơn thì cao cấp hơn và thu hút nhiều khách hơn, kiếm được nhiều lợi nhuận hơn. Bạn chỉ có thể xây resort = tiền trong quỹ phát triển chứ không xây = tiền riêng được. Để phát triển và nâng cấp resort thì bạn cần làm các nhiệm vụ do quản lý resort giao, tăng fame – độ nổi tiếng của resort rồi mới nâng cấp được. Bạn xây dựng và nâng cấp, xem thông tin của resort thông qua Pepe ở tiệm nhà Annie. Mỗi resort đều có linh vật riêng, bạn tình các linh vật này ở những khu thám hiểm khác nhau. Chi tiết xem List Resort
Jobs: Là các nhiệm vụ mà Annie đã nhận, giống quest. Đa phần các nhiệm vụ sẽ yêu cầu các vật phẩm. Các nhiệm vụ ở hội thám hiểm sẽ tăng fame + tiền cho tiệm của Annie. Các nhiệm vụ nhận ở resort sẽ tăng fame tại resort đó + 1 vài vật phẩm thưởng
Assignment: Nhiệm vụ chính của game mà bạn phải hoàn thành nhanh nhất có thể. Rất quan trọng nếu bạn muốn lấy True End. Cứ mỗi kỳ Hans sẽ đến giao dự án cho Annie thực hiện. Người chơi hoàn thành xong thì tới giao cho Hans và anh sẽ thông báo kết quả + trao thưởng ngay lập tức


Trên cùng hình bên trái có dòng Y3 M3 D27 tức là: Năm 3, tháng 3, ngày 27
Số tiền trên hình là tiền riêng của Annie. Tiền trong quỹ phát triển Sera chỉ xem được thông qua Pepe
Phòng riêng của Annie, cũng là nơi chế đồ luôn. Chế đồ bằng cái nồi giữa phòng, lưu bằng cái bàn có cuốn sách bên trái. Mỗi lần chơi xong hết 3 năm bạn sẽ có hoàn thành game. Tùy điều kiện mà bạn có những kết thúc khác nhau. Sau khi kết thúc bạn sẽ được lưu 1 cleasr save. Bạn chơi lần 2 thì cứ load cái clear save này, những vật phẩm và công thức,
Hướng dẫn cơ bản
Cole: Đơn vị tiền tệ trong game
Synthesis: Là cách người chơi tổng hợp các nguyên liệu lại rồi chế đồ. Các công thức bạn có được bằng cách mua ở thư viện
Trait Almanac: Là các thuộc tính, màu bạn dùng để nhuộm hay thêm tính chất cho vật phẩm. Khiến vật phẩm mạnh và có giá hơn. Để dùng Trai Almanac thì bạn chọn S. Synthesis thay vì Synthesis lúc muốn chế đồ
Alchemist Rank: Cấp giả kim thuật của Annie. Rank càng cao thì tỷ lệ thành công khi chế đồ càng cao. Người chơi nâng rank bằng cách chế đồ. Mỗi lần chế đồ thành công thì Annie đều nhận được kinh nghiệm nâng rank
Friendship Level: Cho biết mức độ thân thiết giữa Annie và các nhân vật khác. Coi bằng cách vào phần Member trong Menu rồi nhìn mục Amity bên dưới tên nhân vật. Mức tình cảm cao nhất là Best Friend. Tình bạn nâng = cách lên level cho nhân vật đó. Cứ dắt họ đi đánh quái, săn tìm nguyên liệu, lên level cho họ tới khi đạt Best thì thôi. Tình bạn không bao giờ bị giảm
Resorts: Các khu nghỉ dưỡng mà người chơi phải xây dựng để phát triển đảo Sera, thu hút khách du lịch. Mỗi khu vực có 2 loại hình resort cho người chơi chọn, cái mắc hơn thì cao cấp hơn và thu hút nhiều khách hơn, kiếm được nhiều lợi nhuận hơn. Bạn chỉ có thể xây resort = tiền trong quỹ phát triển chứ không xây = tiền riêng được. Để phát triển và nâng cấp resort thì bạn cần làm các nhiệm vụ do quản lý resort giao, tăng fame – độ nổi tiếng của resort rồi mới nâng cấp được. Bạn xây dựng và nâng cấp, xem thông tin của resort thông qua Pepe ở tiệm nhà Annie. Mỗi resort đều có linh vật riêng, bạn tình các linh vật này ở những khu thám hiểm khác nhau. Chi tiết xem List Resort
Jobs: Là các nhiệm vụ mà Annie đã nhận, giống quest. Đa phần các nhiệm vụ sẽ yêu cầu các vật phẩm. Các nhiệm vụ ở hội thám hiểm sẽ tăng fame + tiền cho tiệm của Annie. Các nhiệm vụ nhận ở resort sẽ tăng fame tại resort đó + 1 vài vật phẩm thưởng
Assignment: Nhiệm vụ chính của game mà bạn phải hoàn thành nhanh nhất có thể. Rất quan trọng nếu bạn muốn lấy True End. Cứ mỗi kỳ Hans sẽ đến giao dự án cho Annie thực hiện. Người chơi hoàn thành xong thì tới giao cho Hans và anh sẽ thông báo kết quả + trao thưởng ngay lập tức
Ending
1. True Ending
--------------
Hoàn thành 6 dự án được giao đạt mức Gold Rank.
Trở thành bạn thân với tất cả mọi nhân vật có thể giam gia chiến đấu
Đã xem sự kiện rời đi rồi trở về của Beaux (2 sự kiện cuối)
Đã xem sự kiện rời đi rồi trở về của Lisette (2 sự kiện cuối)
Reach at least lvl 20 in alchemy and adventure.
Có hơn 100 triệu trong quỹ phát triển đảo Sera (Resort Development Fund)
Xây tất cả 5 khu nghỉ mát, mỗi khu ít nhất đạt lv2.
Đã xem sự kiện ôn lại kỷ niệm của Pepe (y3m10d5-y3m10d15)
Chế tạo thành công vật phẩm Cosmic Conis
2. Normal Ending
----------------
Cùng điều kiện như True Ending. Nhưng không chế ra Cosmic Conis
3. Adventurer Annie
-------------------
Tiêu diệt Rock Puni, Fenrir, Ifrit và Demon Lord
Annie đạt lv50
4. Royal Alchemist's Apprentice
-------------------------------
Không đạt đủ điều kiện Adventurer Annie Ending
Kỹ năng alchemy đạt Rank Master
5. Business Woman Annie
-----------------------
Không đạt đủ điều kiện cho end Adventurer Annie, Royal Apprentice
Có hơn 100 triệu trong quỹ phát triển đảo Sera (Resort Development Fund)
Có ít nhất 500k tiền riêng trong túi.
Xem hết tất cả các event của Lisette
6. Famous Writer Annie
----------------------
Không đạt đủ điều kiện cho Adventure, Royal Apprentice, Business Woman
Endings.
Hoàn thành 100% list Item, Friend và Enemy.
Chế tạo và giữ Magical Pen trong người. (không được bán nhé)
Xem sự kiện hoàn thành 100% danh sách Item, Friend và Enemy. (sự kiện tự xuất hiện)
7. Bad Ending
-------------
Không đạt đủ yêu cầu nào từ các ending trên.
--------------
Hoàn thành 6 dự án được giao đạt mức Gold Rank.
Trở thành bạn thân với tất cả mọi nhân vật có thể giam gia chiến đấu
Đã xem sự kiện rời đi rồi trở về của Beaux (2 sự kiện cuối)
Đã xem sự kiện rời đi rồi trở về của Lisette (2 sự kiện cuối)
Reach at least lvl 20 in alchemy and adventure.
Có hơn 100 triệu trong quỹ phát triển đảo Sera (Resort Development Fund)
Xây tất cả 5 khu nghỉ mát, mỗi khu ít nhất đạt lv2.
Đã xem sự kiện ôn lại kỷ niệm của Pepe (y3m10d5-y3m10d15)
Chế tạo thành công vật phẩm Cosmic Conis
2. Normal Ending
----------------
Cùng điều kiện như True Ending. Nhưng không chế ra Cosmic Conis
3. Adventurer Annie
-------------------
Tiêu diệt Rock Puni, Fenrir, Ifrit và Demon Lord
Annie đạt lv50
4. Royal Alchemist's Apprentice
-------------------------------
Không đạt đủ điều kiện Adventurer Annie Ending
Kỹ năng alchemy đạt Rank Master
5. Business Woman Annie
-----------------------
Không đạt đủ điều kiện cho end Adventurer Annie, Royal Apprentice
Có hơn 100 triệu trong quỹ phát triển đảo Sera (Resort Development Fund)
Có ít nhất 500k tiền riêng trong túi.
Xem hết tất cả các event của Lisette
6. Famous Writer Annie
----------------------
Không đạt đủ điều kiện cho Adventure, Royal Apprentice, Business Woman
Endings.
Hoàn thành 100% list Item, Friend và Enemy.
Chế tạo và giữ Magical Pen trong người. (không được bán nhé)
Xem sự kiện hoàn thành 100% danh sách Item, Friend và Enemy. (sự kiện tự xuất hiện)
7. Bad Ending
-------------
Không đạt đủ yêu cầu nào từ các ending trên.
List Event
=============================================================================
Hans
=============================================================================
1. Thời gian : Từ y1m1
Địa điểm : Main Plaza
2. Thời gian : Từ y1m2
Địa điểm : Committee HQ
3. Thời gian : Từ y1m3
Địa điểm : Workshop
4. Thời gian : Từ y2m5
Địa điểm : Workshop
5. Thời gian : Từ y2m5
Địa điểm : Workshop
6. Thời gian : Từ y2m8
Địa điểm : Workshop
7. Thời gian : Từ y2m11
Địa điểm : Restaurant
8. Thời gian : Từ y2m2
Địa điểm : Fruitful Woods
9. Thời gian : Từ y2m2
Địa điểm : Main Plaza
10. Thời gian : Từ y3m4
Địa điểm : Committe HQ
11. Thời gian : Từ y3m5
Địa điểm : Main Plaza
12. Thời gian : Sau dự án cuối, không rõ thời gian
Địa điểm : Committee HQ
=============================================================================
Gillian
=============================================================================
1. Thời gian : Từ y1m10
Địa điểm : Library
2. Thời gian : Từ y1m11
Địa điểm : Committee HQ
3. Thời gian : Từ y1m2
Địa điểm : Library
4. Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Committee HQ
5. Thời gian : Từ y2m6
Địa điểm : Workshop
6. Thời gian : Từ y2m10
Địa điểm : Main Plaza
7. Thời gian : Từ y2m12
Địa điểm : Basin
8. Thời gian : Từ y3m5
Địa điểm : Basin
9. Thời gian : Từ y3m7
Địa điểm : Library
10. Thời gian : Từ y3m7
Địa điểm : Committee HQ
11. Thời gian : Từ y3m8
Địa điểm : Library
=============================================================================
Fitz
=============================================================================
1. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Workshop
2. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Workshop
3. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Main Plaza
4. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Workshop
5. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Workshop
6. Thời gian : Từ y2m11
Địa điểm : Workshop
7. Thời gian : Từ y2m2
Địa điểm : Workshop
=============================================================================
Kilbert
=============================================================================
1. Thời gian : Từ y1m2
Địa điểm : Main Plaza
2. Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Workshop
3. Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Workshop
Thời gian : Từ y2m7
4. Địa điểm : Weapon Shop
=========================================================
Kyle
=========================================================
1/Thời gian : Từ y1m9
Địa điểm : Main Plaza
2/Thời gian : Từ y1m11
Địa điểm : Workshop
3/Thời gian : Từ y1m12
Địa điểm : Weapon Shop
4/Thời gian : Từ y1m3
Địa điểm : Library
5/Thời gian : Từ y2m6
Địa điểm : Workshop
6/Thời gian : Từ y2m8
Địa điểm : Main Plaza
7/Thời gian : Từ y2m9
Địa điểm : WOrkshop
8/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Workshop
9/Thời gian : Từ y2m11
Địa điểm : Weapon Shop
10/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Weapon Shop
11/Thời gian : Ngay sau sự kiện trước đó
Địa điểm : Committee HQ
====================================================
Beaux
====================================================
1/Thời gian : Từ y1m10
Địa điểm : Workshop
2/Thời gian : Từ y1m1
Địa điểm : Workshop
3/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Workshop
4/Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Workshop.
5/Thời gian : Từ y2m6
Địa điểm : Workshop
6/Thời gian : Từ y2m12
Địa điểm : Main Plaza
7/Thời gian : Từ 3ym7
Địa điểm : Main Plaza
8/Thời gian : Khoảng 1 ngày sau sự kiện trước
Địa điểm : Workshop -> Weapon Shop
9/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Workshop .
=========================================================
Liese
=========================================================
1/Thời gian : Chỉ vào m10 Từ y2
Địa điểm : Quarry
2/Thời gian : Chỉ vào m11 Từ y2
Địa điểm : Fruitful WOods
3/Thời gian : Từ y2m11d22
Địa điểm : General Shop
4/Thời gian : Từ y2m12d9
Địa điểm : Main Plaza
5/Thời gian : Từ y2m1d27
Địa điểm : Workshop
6/Thời gian : Từ y2m2d20
Địa điểm : Committee HQ
7/Thời gian : Từ y2m3d2
Địa điểm : Library
8/Thời gian : Từ y3m5d12
Địa điểm : Adventurer's Guild
9/Thời gian : Từ y3m6d25
Địa điểm : General Shop
10/Thời gian : Từ y3m7d29
Địa điểm : Main Plaza
11/Thời gian : Ít nhất 5 ngày sau event trước
Địa điểm : General Shop -> Committee HQ -> Adventurer's Guild
12/Thời gian : Ít nhất 1 tháng sau event trước
Địa điểm : General Shop -> Main Plaza
=========================================================
Claus
=========================================================
1/Thời gian : Từ y1m4
Địa điểm : Basin
2/Thời gian : Từ y1m10
Địa điểm : Quarry
3/Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Fruitful Woods
4/Thời gian : Từ y2m10
Địa điểm : Committee HQ
5/Thời gian : After the previous Event
Địa điểm : Crater
6/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Main Plaza
Hans
=============================================================================
1. Thời gian : Từ y1m1
Địa điểm : Main Plaza
2. Thời gian : Từ y1m2
Địa điểm : Committee HQ
3. Thời gian : Từ y1m3
Địa điểm : Workshop
4. Thời gian : Từ y2m5
Địa điểm : Workshop
5. Thời gian : Từ y2m5
Địa điểm : Workshop
6. Thời gian : Từ y2m8
Địa điểm : Workshop
7. Thời gian : Từ y2m11
Địa điểm : Restaurant
8. Thời gian : Từ y2m2
Địa điểm : Fruitful Woods
9. Thời gian : Từ y2m2
Địa điểm : Main Plaza
10. Thời gian : Từ y3m4
Địa điểm : Committe HQ
11. Thời gian : Từ y3m5
Địa điểm : Main Plaza
12. Thời gian : Sau dự án cuối, không rõ thời gian
Địa điểm : Committee HQ
=============================================================================
Gillian
=============================================================================
1. Thời gian : Từ y1m10
Địa điểm : Library
2. Thời gian : Từ y1m11
Địa điểm : Committee HQ
3. Thời gian : Từ y1m2
Địa điểm : Library
4. Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Committee HQ
5. Thời gian : Từ y2m6
Địa điểm : Workshop
6. Thời gian : Từ y2m10
Địa điểm : Main Plaza
7. Thời gian : Từ y2m12
Địa điểm : Basin
8. Thời gian : Từ y3m5
Địa điểm : Basin
9. Thời gian : Từ y3m7
Địa điểm : Library
10. Thời gian : Từ y3m7
Địa điểm : Committee HQ
11. Thời gian : Từ y3m8
Địa điểm : Library
=============================================================================
Fitz
=============================================================================
1. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Workshop
2. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Workshop
3. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Main Plaza
4. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Workshop
5. Thời gian : Từ y2m7
Địa điểm : Workshop
6. Thời gian : Từ y2m11
Địa điểm : Workshop
7. Thời gian : Từ y2m2
Địa điểm : Workshop
=============================================================================
Kilbert
=============================================================================
1. Thời gian : Từ y1m2
Địa điểm : Main Plaza
2. Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Workshop
3. Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Workshop
Thời gian : Từ y2m7
4. Địa điểm : Weapon Shop
=========================================================
Kyle
=========================================================
1/Thời gian : Từ y1m9
Địa điểm : Main Plaza
2/Thời gian : Từ y1m11
Địa điểm : Workshop
3/Thời gian : Từ y1m12
Địa điểm : Weapon Shop
4/Thời gian : Từ y1m3
Địa điểm : Library
5/Thời gian : Từ y2m6
Địa điểm : Workshop
6/Thời gian : Từ y2m8
Địa điểm : Main Plaza
7/Thời gian : Từ y2m9
Địa điểm : WOrkshop
8/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Workshop
9/Thời gian : Từ y2m11
Địa điểm : Weapon Shop
10/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Weapon Shop
11/Thời gian : Ngay sau sự kiện trước đó
Địa điểm : Committee HQ
====================================================
Beaux
====================================================
1/Thời gian : Từ y1m10
Địa điểm : Workshop
2/Thời gian : Từ y1m1
Địa điểm : Workshop
3/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Workshop
4/Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Workshop.
5/Thời gian : Từ y2m6
Địa điểm : Workshop
6/Thời gian : Từ y2m12
Địa điểm : Main Plaza
7/Thời gian : Từ 3ym7
Địa điểm : Main Plaza
8/Thời gian : Khoảng 1 ngày sau sự kiện trước
Địa điểm : Workshop -> Weapon Shop
9/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Workshop .
=========================================================
Liese
=========================================================
1/Thời gian : Chỉ vào m10 Từ y2
Địa điểm : Quarry
2/Thời gian : Chỉ vào m11 Từ y2
Địa điểm : Fruitful WOods
3/Thời gian : Từ y2m11d22
Địa điểm : General Shop
4/Thời gian : Từ y2m12d9
Địa điểm : Main Plaza
5/Thời gian : Từ y2m1d27
Địa điểm : Workshop
6/Thời gian : Từ y2m2d20
Địa điểm : Committee HQ
7/Thời gian : Từ y2m3d2
Địa điểm : Library
8/Thời gian : Từ y3m5d12
Địa điểm : Adventurer's Guild
9/Thời gian : Từ y3m6d25
Địa điểm : General Shop
10/Thời gian : Từ y3m7d29
Địa điểm : Main Plaza
11/Thời gian : Ít nhất 5 ngày sau event trước
Địa điểm : General Shop -> Committee HQ -> Adventurer's Guild
12/Thời gian : Ít nhất 1 tháng sau event trước
Địa điểm : General Shop -> Main Plaza
=========================================================
Claus
=========================================================
1/Thời gian : Từ y1m4
Địa điểm : Basin
2/Thời gian : Từ y1m10
Địa điểm : Quarry
3/Thời gian : Từ y2m4
Địa điểm : Fruitful Woods
4/Thời gian : Từ y2m10
Địa điểm : Committee HQ
5/Thời gian : After the previous Event
Địa điểm : Crater
6/Thời gian : Khoảng 1 tuần sau sự kiện trước
Địa điểm : Main Plaza
List Trait Almanac
Normal Almanac : Có ngay từ đầu
Red Almanac : Bán ở thư viện ngay từ đầu
Blue Almanac : Bán ở thư viện ngay từ đầu
Yellow Almanac : Bán ở thư viện vào y1 m10
Green Almanac : Bán ở thư viện vào y1 m10
Purple Almanac : Bán ở thư viện vào y1 m10
Orange Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Bakery
Gold Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở HOtel
Black Almanac ; Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Theater
White Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Hotel/Market
Big Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Aquarium.
Small Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Park
Cool Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Hotel/Market
Cute Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Theme Park.
Aroma Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Spa
Powerful Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Museum
Quality Almanac : Xem 1 trng những sự kiện của Lisette

Normal Almanac : Có ngay từ đầu
Red Almanac : Bán ở thư viện ngay từ đầu
Blue Almanac : Bán ở thư viện ngay từ đầu
Yellow Almanac : Bán ở thư viện vào y1 m10
Green Almanac : Bán ở thư viện vào y1 m10
Purple Almanac : Bán ở thư viện vào y1 m10
Orange Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Bakery
Gold Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở HOtel
Black Almanac ; Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Theater
White Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Hotel/Market
Big Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Aquarium.
Small Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Park
Cool Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Hotel/Market
Cute Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Theme Park.
Aroma Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Spa
Powerful Almanac : Hoàn thành 1 trong những nhiệm vụ ở Museum
Quality Almanac : Xem 1 trng những sự kiện của Lisette
List Resort
KHU VỰC I
--------
Quản lý : Clara
Linh vật : Hoox
Cách chiêu mộ : Tới Quarry và trả 1000 cole để chiêu mộ.
Resorts : Park (10 Triệu Cole), Spa (23 Triệu Cole)
KHU VỰC II
--------
Quản lý : Albrecht
Linh vật : Inata
Cách chiêu mộ : Tới Fruitful Woods, trở về tiêu diệt quái vật mà Inata yêu cầu xong trở lại để chiêu mộ.
Resorts : Theater (20 Triệu Cole), Museum (29 Triệu Cole)
KHU VỰC III
--------
Quản lý : Kenner
Linh vật : Frosh
Cách chiêu mộ : Tới Basin, đợi 1 tháng, tới tiếp tặng Fiery Puff.
Resorts : Theme Park (15 Triệu Cole), Beach (17 Triệu Cole)
KHU VỰC IV
--------
Quản lý : Jasmine
Linh vật : Lapin
Cách chiêu mộ : Tới Ice Forest 2 lần xem event là được
Resorts : Bakery (10 Triệu Cole), Market (13 Triệu Cole)
KHU VỰC V
--------
Quản lý : Mueller
Linh vật : Katze
Cách chiêu mộ : Tới Lone Island, trở về rồi lại tới tặng Magical Pom Pom
Resorts : Hotel (13 Triệu Cole), Aquarium (26 Triệu Cole)

KHU VỰC I
--------
Quản lý : Clara
Linh vật : Hoox
Cách chiêu mộ : Tới Quarry và trả 1000 cole để chiêu mộ.
Resorts : Park (10 Triệu Cole), Spa (23 Triệu Cole)
KHU VỰC II
--------
Quản lý : Albrecht
Linh vật : Inata
Cách chiêu mộ : Tới Fruitful Woods, trở về tiêu diệt quái vật mà Inata yêu cầu xong trở lại để chiêu mộ.
Resorts : Theater (20 Triệu Cole), Museum (29 Triệu Cole)
KHU VỰC III
--------
Quản lý : Kenner
Linh vật : Frosh
Cách chiêu mộ : Tới Basin, đợi 1 tháng, tới tiếp tặng Fiery Puff.
Resorts : Theme Park (15 Triệu Cole), Beach (17 Triệu Cole)
KHU VỰC IV
--------
Quản lý : Jasmine
Linh vật : Lapin
Cách chiêu mộ : Tới Ice Forest 2 lần xem event là được
Resorts : Bakery (10 Triệu Cole), Market (13 Triệu Cole)
KHU VỰC V
--------
Quản lý : Mueller
Linh vật : Katze
Cách chiêu mộ : Tới Lone Island, trở về rồi lại tới tặng Magical Pom Pom
Resorts : Hotel (13 Triệu Cole), Aquarium (26 Triệu Cole)
Danh sách đồ rớt từ quái vật
01. Puni
HP: 37
Weakness: Red
Exp: 6
Cole: 2
Drops: Puniball
Found in: Basin, Quarry
02. Green Puni
Hp: 82
Weakness: Red
Exp: 12
Cole: 4
Drops: Puniball
Found in: Basin, Quarry
03. Red Puni
Hp: 179
Weakness: Red
Exp: 29
Cole: 6
Drops: Puniball, Durable Outfit
Found in: Basin, Fruitful Forest
04. Golden Puni
Hp: 162
Weakness: Red
Exp: 239
Cole: 150
Drops: Puniball, Durable Outfit, Noble Outfit, Weird Armor
Found in: Ice Forest, Lost Island, Cave
05. Pseudo Puni
Hp: 190
Weakness: Red
Exp: 110
Cole: 50
Drops: Puniball, Phantom Puniball, Puzzle Cube, Barrel Piece, Charm Dress
Found in: Fruitful Woods, Ice Forest
06. Komokomo
Hp: 43
Weakness: Red
Exp: 6
Cole: 3
Drops: Fluff, Mokomo Sour, Wild Meat
Found in: Basin, Quarry
07. Mokomo
Hp: 59
Weakness: Red
Exp: 7
Cole: 4
Drops: Fluff, Mokomo Sour, Wild Meat
Found in: Basin, Quarry
08. Radi
HP: 52
Weakness: Yellow
Exp: 18
Cole: 2
Drops: Silk Thread, Charm Flower, Mandora Root
Found in: Basin, Quarry
09. Mandragora
HP: 201
Weakness: Yellow
Exp: 38
Cole: 5
Drops: Charm Flower, Mandora Root, Puzzle Cube
Found in: Fruitful Woods
10. Meinblantz
HP: 331
Weakness: Yellow
Exp: 87
Cole: 9
Drops: Charm Flower
Found in: Fruitful Woods, Lost Island
11. Pilz
HP: 121
Weakness: Red
Exp: 47
Cole: 1
Drops: Charm Flower, Gourmet Shroom, Yggdrasil Leaf, Puzzle Cube,
Mokumoku Shroom
Found in: Fruitful Woods, Lost Island
12. Fungus
HP: 224
Weakness: Red
Exp: 71
Cole: 2
Drops: Mokumoku Shroom, Black Shroom, Yggdrasil Leaf
Found in: Basin, Fruitful Woods, Crater
13. Aroma Fungus
HP: 335
Weakness: Red
Exp: 104
Cole: 3
Drops: Puzzle Cube
Found in: Crater, Lost Island
14. Falcon
HP: 132
Weakness: Yellow
Exp: 89
Cole: 2
Drops: Wild Meat, Some Egg, Eagle Claw, Phoenix Wing
Found in: Quarry, Fruitful Woods
15. Supreme Falcon
HP: 327
Weakness: Yellow
Exp: 117
Cole: 5
Drops: Wild Meat, Eagle Claw, Some Egg
Found in: Fruitful Woods, Crater, Ice Forest
16. Rokh
HP: 427
Weakness: Yellow
Exp: 159
Cole: 26
Drops: Wild Meat, Eagle Claw, Some Egg, Phoenix Wing
Found in: Crater
17. Livingstar
HP: 52
Weakness: Blue
Exp: 14
Cole: 2
Drops: Some Egg, Rock Salt, Wild Meat
Found in: Basin, Fruitful Woods
18. Kaleidostar
HP: 127
Weakness: Blue
Exp: 47
Cole: 2
Drops: Kaleidostone, Some Egg, Wild Meat, Star Piece
Found in: Fruitful Woods
19. Koenigstar
HP: 291
Weakness: Blue
Exp: 71
Cole: 15
Drops: Blau Wing, Some Egg, Wild Meat
Found in: Fruitful Woods, Lost Island
20. Fierce Dolphin
HP: 280
Weakness: Blue
Exp: 71
Cole: 15
Drops: Wild Meat
Found in: Lone Island
21. Eporal
HP: 366
Weakness: Blue
Exp: 94
Cole: 30
Drops: Blau Wing, Wild Meat
Found in: Lost Island
22. Marble Dolphin
HP: 415
Weakness: Blue
Exp: 126
Cole: 45
Drops: Wild Meat, Blau Wing
Found in: Lost Island
23. Rock Spirit
HP: 117
Weakness: Yellow
Exp: 74
Cole: 20
Drops: Kaleidostone, Puzzle Cube, Skull Crystal
Found in: Fruitful Forest, Ice Forest
24. Rock Doll
HP: 163
Weakness: Yellow
Exp: 93
Cole: 30
Drops: Thyme Stone, Puzzle Cube, Skull Crystal
Found in: Ice Forest
25. Stray Rock
HP: 300
Weakness: Yellow
Exp: 131
Cole: 70
Drops: Milky Gem, Ancient Plate, Skull Crystal
Found in: Cave
26. Basalt Doll
HP: 351
Weakness: Yellow
Exp: 161
Cole: 80
Drops: Red Ore, Blue Ore, Green Ore
Found in: Cave
27. Rock Golem
HP: 394
Weakness: Yellow
Exp: 230
Cole: 100
Drops: Legien Stone, Chestplate, Mystery Wig
Found in: Crater
28. Iron Golem
HP: 461
Weakness: Yellow
Exp: 280
Cole: 150
Drops: Polish, Titan Sword, Heavy Mail, Ancient Plate
Found in: Lost Island, Cave
29. Diamond Golem
HP: 687
Weakness: Yellow
Exp: 333
Cole: 200
Drops: Ore, Iron Heart
Found in: Cave
30. Ghost
HP: 68
Weakness: Purple
Exp: 179
Cole: 30
Drops: Spirit's Tear, Magical Weed, Mistletoe, Wrorld Soul
Found in: Ice Forest
31. Lugt Ghost
HP: 75
Weakness: Purple
Exp: 175
Cole: 10
Drops: Cloudie, Mistletoe, World Soul, Spirit's Tear
Found in: Ice Forest, Cave
32. Klug Ghost
HP: 116
Weakness: Purple
Exp: 185
Cole: 70
Drops: Belladonna, Mistletoe, World Soul, Spirit's Tear
Found in: Cave
33. Peon
HP: 74
Weakness: Green
Exp: 43
Cole: 15
Drops: Iron Book, Uni, Silk Thread
Found in: Basin, Fruitful Forest, Cave
34. Thief
HP: 202
Weakness: Green
Exp: 89
Cole: 59
Drops: Cursed Sword, Barrel Piece, Uni, Silk Thread, Thieves' Threads
Found in: Basin, Fruitful Woods, Crater
35. Boss
HP: 228
Weakness: Green
Exp: 135
Cole: 90
Drops: Ancient Coin, Globe Piece
Found in: Ice Forest, Cave
36. Bodyguard
HP: 236
Weakness: Green
Exp: 162
Cole: 10
Drops: Meteor, Halberd, Morning, Party Gown
Found in: Lost Island, Cave
37. Commander
HP: 314
Weakness: Green
Exp: 196
Cole: 100
Drops: Cursed Sword, Commander
Found in: Cave
38. Light Element
HP: 260
Weakness: Purple
Exp: 259
Cole: 30
Drops: Spirit's Tear, World Soul, Magical Sword
Found in: Lost Island, Cave
39. Water Element
HP: 265
Weakness: Purple
Exp: 327
Cole: 60
Drops: Spirit's Tear, Prim Staff, World Soul, Magic Armor
Found in: Ice Forest, Lost Island, Cave
40. Earth Element
HP: 345
Weakness: Purple
Exp: 401
Cole: 90
Drops: Spirit's Tear, World Soul
Found in: Lone Island, Cave
41. Lizardman
HP: 247
Weakness: Green
Exp: 182
Cole: 20
Drops: Lizard Tail
Found in: Fruitful Forest, Crater
42. Supreme Lizard
HP: 378
Weakness: Green
Exp: 246
Cole: 55
Drops: Lizard Tail
Found in: Lone Island, Crater
43. Lizard King
HP: 486
Weakness: Green
Exp: 316
Cole: 110
Drops: Lizard Tail
Found in: Lone Island
44. Young Dragon
HP: 548
Weakness: Purple
Exp: 474
Cole: 180
Drops: Dragon Herz, Dragon Tonge, Dragon Fang
Found in: Cave
45. Dragon
HP: 765
Weakness: Purple
Exp: 547
Cole: 200
Drops: Dragon Tongue, Dragon Fang, Dragon Herz, Legend Statue
Found in: Cave
46. Elder Dragon
HP: 839
Weakness: Purple
Exp: 630
Cole: 250
Drops: Dragon Fang, Dragon Tongue, Dragon Herz, Legend Painting
Found in: Cave
47. Rock Puni
HP: ???
Weakness: Yellow
Exp: 2794
Cole: 500
Drops: Light Sword
Found in: Quarry
48. Fenrir
HP: ???
Weakness: Red
Exp: 3357
Cole: 700
Drops: Magic Outfit
Found in: Ice Forest
49. Ifrit
HP: ???
Weakness: Blue
Exp: 3909
Cole: 850
Drops: Queen's Robe
Found in: Crater
50. Demon Lord
HP: ???
Weakness: Green
Exp: 4458
Cole: 1000
Drops: Light Armor, Angel Sword
Found in: Cave

01. Puni
HP: 37
Weakness: Red
Exp: 6
Cole: 2
Drops: Puniball
Found in: Basin, Quarry
02. Green Puni
Hp: 82
Weakness: Red
Exp: 12
Cole: 4
Drops: Puniball
Found in: Basin, Quarry
03. Red Puni
Hp: 179
Weakness: Red
Exp: 29
Cole: 6
Drops: Puniball, Durable Outfit
Found in: Basin, Fruitful Forest
04. Golden Puni
Hp: 162
Weakness: Red
Exp: 239
Cole: 150
Drops: Puniball, Durable Outfit, Noble Outfit, Weird Armor
Found in: Ice Forest, Lost Island, Cave
05. Pseudo Puni
Hp: 190
Weakness: Red
Exp: 110
Cole: 50
Drops: Puniball, Phantom Puniball, Puzzle Cube, Barrel Piece, Charm Dress
Found in: Fruitful Woods, Ice Forest
06. Komokomo
Hp: 43
Weakness: Red
Exp: 6
Cole: 3
Drops: Fluff, Mokomo Sour, Wild Meat
Found in: Basin, Quarry
07. Mokomo
Hp: 59
Weakness: Red
Exp: 7
Cole: 4
Drops: Fluff, Mokomo Sour, Wild Meat
Found in: Basin, Quarry
08. Radi
HP: 52
Weakness: Yellow
Exp: 18
Cole: 2
Drops: Silk Thread, Charm Flower, Mandora Root
Found in: Basin, Quarry
09. Mandragora
HP: 201
Weakness: Yellow
Exp: 38
Cole: 5
Drops: Charm Flower, Mandora Root, Puzzle Cube
Found in: Fruitful Woods
10. Meinblantz
HP: 331
Weakness: Yellow
Exp: 87
Cole: 9
Drops: Charm Flower
Found in: Fruitful Woods, Lost Island
11. Pilz
HP: 121
Weakness: Red
Exp: 47
Cole: 1
Drops: Charm Flower, Gourmet Shroom, Yggdrasil Leaf, Puzzle Cube,
Mokumoku Shroom
Found in: Fruitful Woods, Lost Island
12. Fungus
HP: 224
Weakness: Red
Exp: 71
Cole: 2
Drops: Mokumoku Shroom, Black Shroom, Yggdrasil Leaf
Found in: Basin, Fruitful Woods, Crater
13. Aroma Fungus
HP: 335
Weakness: Red
Exp: 104
Cole: 3
Drops: Puzzle Cube
Found in: Crater, Lost Island
14. Falcon
HP: 132
Weakness: Yellow
Exp: 89
Cole: 2
Drops: Wild Meat, Some Egg, Eagle Claw, Phoenix Wing
Found in: Quarry, Fruitful Woods
15. Supreme Falcon
HP: 327
Weakness: Yellow
Exp: 117
Cole: 5
Drops: Wild Meat, Eagle Claw, Some Egg
Found in: Fruitful Woods, Crater, Ice Forest
16. Rokh
HP: 427
Weakness: Yellow
Exp: 159
Cole: 26
Drops: Wild Meat, Eagle Claw, Some Egg, Phoenix Wing
Found in: Crater
17. Livingstar
HP: 52
Weakness: Blue
Exp: 14
Cole: 2
Drops: Some Egg, Rock Salt, Wild Meat
Found in: Basin, Fruitful Woods
18. Kaleidostar
HP: 127
Weakness: Blue
Exp: 47
Cole: 2
Drops: Kaleidostone, Some Egg, Wild Meat, Star Piece
Found in: Fruitful Woods
19. Koenigstar
HP: 291
Weakness: Blue
Exp: 71
Cole: 15
Drops: Blau Wing, Some Egg, Wild Meat
Found in: Fruitful Woods, Lost Island
20. Fierce Dolphin
HP: 280
Weakness: Blue
Exp: 71
Cole: 15
Drops: Wild Meat
Found in: Lone Island
21. Eporal
HP: 366
Weakness: Blue
Exp: 94
Cole: 30
Drops: Blau Wing, Wild Meat
Found in: Lost Island
22. Marble Dolphin
HP: 415
Weakness: Blue
Exp: 126
Cole: 45
Drops: Wild Meat, Blau Wing
Found in: Lost Island
23. Rock Spirit
HP: 117
Weakness: Yellow
Exp: 74
Cole: 20
Drops: Kaleidostone, Puzzle Cube, Skull Crystal
Found in: Fruitful Forest, Ice Forest
24. Rock Doll
HP: 163
Weakness: Yellow
Exp: 93
Cole: 30
Drops: Thyme Stone, Puzzle Cube, Skull Crystal
Found in: Ice Forest
25. Stray Rock
HP: 300
Weakness: Yellow
Exp: 131
Cole: 70
Drops: Milky Gem, Ancient Plate, Skull Crystal
Found in: Cave
26. Basalt Doll
HP: 351
Weakness: Yellow
Exp: 161
Cole: 80
Drops: Red Ore, Blue Ore, Green Ore
Found in: Cave
27. Rock Golem
HP: 394
Weakness: Yellow
Exp: 230
Cole: 100
Drops: Legien Stone, Chestplate, Mystery Wig
Found in: Crater
28. Iron Golem
HP: 461
Weakness: Yellow
Exp: 280
Cole: 150
Drops: Polish, Titan Sword, Heavy Mail, Ancient Plate
Found in: Lost Island, Cave
29. Diamond Golem
HP: 687
Weakness: Yellow
Exp: 333
Cole: 200
Drops: Ore, Iron Heart
Found in: Cave
30. Ghost
HP: 68
Weakness: Purple
Exp: 179
Cole: 30
Drops: Spirit's Tear, Magical Weed, Mistletoe, Wrorld Soul
Found in: Ice Forest
31. Lugt Ghost
HP: 75
Weakness: Purple
Exp: 175
Cole: 10
Drops: Cloudie, Mistletoe, World Soul, Spirit's Tear
Found in: Ice Forest, Cave
32. Klug Ghost
HP: 116
Weakness: Purple
Exp: 185
Cole: 70
Drops: Belladonna, Mistletoe, World Soul, Spirit's Tear
Found in: Cave
33. Peon
HP: 74
Weakness: Green
Exp: 43
Cole: 15
Drops: Iron Book, Uni, Silk Thread
Found in: Basin, Fruitful Forest, Cave
34. Thief
HP: 202
Weakness: Green
Exp: 89
Cole: 59
Drops: Cursed Sword, Barrel Piece, Uni, Silk Thread, Thieves' Threads
Found in: Basin, Fruitful Woods, Crater
35. Boss
HP: 228
Weakness: Green
Exp: 135
Cole: 90
Drops: Ancient Coin, Globe Piece
Found in: Ice Forest, Cave
36. Bodyguard
HP: 236
Weakness: Green
Exp: 162
Cole: 10
Drops: Meteor, Halberd, Morning, Party Gown
Found in: Lost Island, Cave
37. Commander
HP: 314
Weakness: Green
Exp: 196
Cole: 100
Drops: Cursed Sword, Commander
Found in: Cave
38. Light Element
HP: 260
Weakness: Purple
Exp: 259
Cole: 30
Drops: Spirit's Tear, World Soul, Magical Sword
Found in: Lost Island, Cave
39. Water Element
HP: 265
Weakness: Purple
Exp: 327
Cole: 60
Drops: Spirit's Tear, Prim Staff, World Soul, Magic Armor
Found in: Ice Forest, Lost Island, Cave
40. Earth Element
HP: 345
Weakness: Purple
Exp: 401
Cole: 90
Drops: Spirit's Tear, World Soul
Found in: Lone Island, Cave
41. Lizardman
HP: 247
Weakness: Green
Exp: 182
Cole: 20
Drops: Lizard Tail
Found in: Fruitful Forest, Crater
42. Supreme Lizard
HP: 378
Weakness: Green
Exp: 246
Cole: 55
Drops: Lizard Tail
Found in: Lone Island, Crater
43. Lizard King
HP: 486
Weakness: Green
Exp: 316
Cole: 110
Drops: Lizard Tail
Found in: Lone Island
44. Young Dragon
HP: 548
Weakness: Purple
Exp: 474
Cole: 180
Drops: Dragon Herz, Dragon Tonge, Dragon Fang
Found in: Cave
45. Dragon
HP: 765
Weakness: Purple
Exp: 547
Cole: 200
Drops: Dragon Tongue, Dragon Fang, Dragon Herz, Legend Statue
Found in: Cave
46. Elder Dragon
HP: 839
Weakness: Purple
Exp: 630
Cole: 250
Drops: Dragon Fang, Dragon Tongue, Dragon Herz, Legend Painting
Found in: Cave
47. Rock Puni
HP: ???
Weakness: Yellow
Exp: 2794
Cole: 500
Drops: Light Sword
Found in: Quarry
48. Fenrir
HP: ???
Weakness: Red
Exp: 3357
Cole: 700
Drops: Magic Outfit
Found in: Ice Forest
49. Ifrit
HP: ???
Weakness: Blue
Exp: 3909
Cole: 850
Drops: Queen's Robe
Found in: Crater
50. Demon Lord
HP: ???
Weakness: Green
Exp: 4458
Cole: 1000
Drops: Light Armor, Angel Sword
Found in: Cave
Nhiệm vụ chính
Những nguyên liệu có thể mua được phần lớn từ tiệm tạp hóa
Assignment 1
Ngày nhận: Lúc bắt đầu game
Hạn nộp: Ngay sau phần giới thiệu
Vật phẩm yêu cầu: Shop Sign
Công thức: Woodchips, và Black Clay
Cách làm: Chế tấm bảng tên shop của Annie, mọi nguyên liệu Hans sẽ đưa sẵn cho bạn.
Cách tính điểm: Bạn 100% sẽ được gold ở dự án đầu này
Assignment 2
Ngày nhận: Lúc bắt đầu game
Hạn nộp: Year 1, Month 9, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Island Map
Công thức: Woodchips, Pure Water, và Magical Weed.
Cách làm: Tới Basin để thu thập những nguyên liêu cần thiết.
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp trước ngày 30/5
- Silver: Nộp trước ngày 30/7
- Copper: Nộp trước ngày 30/9
Assignment 3
Ngày nhận: Year 1, Month 10, Day 1
Hạn nộp: Year 2, Month 3, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Red Knight Spear(s)
Công thức: Knight Spear, Dark Clod, Pure Water
Sách chứa công thức: Alchemy 101, Alchemy 102, Red Almanac
Cách làm: Mua 10 Knight Spears từ tiệm vũ khí của Amalie (6,000 Cole). Khai thác Black Clay ở Quarry rồi tạo Dark Clods. Pure Water tạo từ Pure Spring tìm được ở Basin. Nhớ dùng S.Synthesis để nhuộm thành Knight Spear màu đỏ
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp 10 Red Knight Spears
- Silver: Nộp 1 Red Knight Spear
- Copper: Nộp 1 Normal Knight Spear
Assignment 4
Ngày nhận: Year 2, Month 4, Day 1
Hạn nộp: Year 2, Month 9, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Dolphin Pie
Công thức: Belladonna, Lando, và Natural Cream
Cách làm: Mua công thức Liesette for 10,000 Cole (nếu bạn không đủ tiền thì cô Liesette sẽ giảm giá còn 8,000 Cole). Belladonnas tìm ở Fruitful Wood hoặc mua ở tiệm tạp hóa.
Landos ở Basin và Fruitful Woods hoặc mua ở tiệm tạp hóa
. Natural Cream tìm ở Basin hoặc Ice Forest, tiệm tạp hóa cũng có bán.
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp Dolphin Pie trước 21/6
- Silver: Nộp Dolphin Pie vào 21/6
- Copper: Nộp Dolphin Pie sau 22/6
Assignment 5
Ngày nhận: Year 2, Month 10, Day 1
Hạn nộp: Year 3, Month 3, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Purple War Hammer
Công thức: War Hammer, Schwer Metal, Pure Water
Sách chứa công thức: Else Qualario, The Stone, Purple Almanac
Cách làm: Đưa cổ chủ tiệm vũ khí - Amalie 1 Skull Crystal để đổi lấy War Hammer. Crystal Skull rớt từ yêu quái Rock Spirit, Rock Doll, hay Stray Rock ở Fruitful Forest, Ice Forest, và Cave. Schwer Metal làm từ Legion Stone, Alchemy Ash, và Pure Water. Alchemy Ash chế từ Woodchips.
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp 1 Purple War Hammer và giết con quái vật event ở Basin
- Silver: Nộp 1 Purple War Hammer, không giết con quái event
- Copper: Nộp 1 War Hammer, không giết con quái event
Nhớ là nếu bạn đeo cái Purple War Hammer thì sau khi giết con quái xong nhớ tháo ra để nộp Hans, đừng nộp War Hammer thường
Assignment 6
Ngày nhận: Year 3, Month 4, Day 1
Hạn nộp: Year 3, Month 10, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Quality Contest Monument(s)
Công thức: Azuro, Silk, Glass Sphere
Sách chứa công thức: Royal World 2, Alchemy of Orde, The Rock
Cách làm: Azuro tạo từ Pure Ore, Buffer, và Metasphere. Pure Ore chế từ Red Ore, Blue Ore, và Green Ore (mua được hết) chỉ có Red Ore là khai thác từ Crater, Blue Ore tìm ở Ice Forest, và Green Ore đào ở Quarry. Buffers làm từ Fine Dust, tìm ở Crater hoặc mua cho lẹ. Glass chế từ Shiny Dust, cũng mua được luôn
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp 2 Quality Contest Monuments
- Silver: Nộp 2 Contest Monuments
- Copper: Nộp 1 Contest Monument
Contest Monuments tốn mất 2 tuần để làm. Tốt nhất bạn nên chuẩn bị sẵn hết nguyên liệu có thể từ trước.
Assignment 1
Ngày nhận: Lúc bắt đầu game
Hạn nộp: Ngay sau phần giới thiệu
Vật phẩm yêu cầu: Shop Sign
Công thức: Woodchips, và Black Clay
Cách làm: Chế tấm bảng tên shop của Annie, mọi nguyên liệu Hans sẽ đưa sẵn cho bạn.
Cách tính điểm: Bạn 100% sẽ được gold ở dự án đầu này
Assignment 2
Ngày nhận: Lúc bắt đầu game
Hạn nộp: Year 1, Month 9, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Island Map
Công thức: Woodchips, Pure Water, và Magical Weed.
Cách làm: Tới Basin để thu thập những nguyên liêu cần thiết.
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp trước ngày 30/5
- Silver: Nộp trước ngày 30/7
- Copper: Nộp trước ngày 30/9
Assignment 3
Ngày nhận: Year 1, Month 10, Day 1
Hạn nộp: Year 2, Month 3, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Red Knight Spear(s)
Công thức: Knight Spear, Dark Clod, Pure Water
Sách chứa công thức: Alchemy 101, Alchemy 102, Red Almanac
Cách làm: Mua 10 Knight Spears từ tiệm vũ khí của Amalie (6,000 Cole). Khai thác Black Clay ở Quarry rồi tạo Dark Clods. Pure Water tạo từ Pure Spring tìm được ở Basin. Nhớ dùng S.Synthesis để nhuộm thành Knight Spear màu đỏ
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp 10 Red Knight Spears
- Silver: Nộp 1 Red Knight Spear
- Copper: Nộp 1 Normal Knight Spear
Assignment 4
Ngày nhận: Year 2, Month 4, Day 1
Hạn nộp: Year 2, Month 9, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Dolphin Pie
Công thức: Belladonna, Lando, và Natural Cream
Cách làm: Mua công thức Liesette for 10,000 Cole (nếu bạn không đủ tiền thì cô Liesette sẽ giảm giá còn 8,000 Cole). Belladonnas tìm ở Fruitful Wood hoặc mua ở tiệm tạp hóa.
Landos ở Basin và Fruitful Woods hoặc mua ở tiệm tạp hóa
. Natural Cream tìm ở Basin hoặc Ice Forest, tiệm tạp hóa cũng có bán.
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp Dolphin Pie trước 21/6
- Silver: Nộp Dolphin Pie vào 21/6
- Copper: Nộp Dolphin Pie sau 22/6
Assignment 5
Ngày nhận: Year 2, Month 10, Day 1
Hạn nộp: Year 3, Month 3, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Purple War Hammer
Công thức: War Hammer, Schwer Metal, Pure Water
Sách chứa công thức: Else Qualario, The Stone, Purple Almanac
Cách làm: Đưa cổ chủ tiệm vũ khí - Amalie 1 Skull Crystal để đổi lấy War Hammer. Crystal Skull rớt từ yêu quái Rock Spirit, Rock Doll, hay Stray Rock ở Fruitful Forest, Ice Forest, và Cave. Schwer Metal làm từ Legion Stone, Alchemy Ash, và Pure Water. Alchemy Ash chế từ Woodchips.
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp 1 Purple War Hammer và giết con quái vật event ở Basin
- Silver: Nộp 1 Purple War Hammer, không giết con quái event
- Copper: Nộp 1 War Hammer, không giết con quái event
Nhớ là nếu bạn đeo cái Purple War Hammer thì sau khi giết con quái xong nhớ tháo ra để nộp Hans, đừng nộp War Hammer thường
Assignment 6
Ngày nhận: Year 3, Month 4, Day 1
Hạn nộp: Year 3, Month 10, Day 30
Vật phẩm yêu cầu: Quality Contest Monument(s)
Công thức: Azuro, Silk, Glass Sphere
Sách chứa công thức: Royal World 2, Alchemy of Orde, The Rock
Cách làm: Azuro tạo từ Pure Ore, Buffer, và Metasphere. Pure Ore chế từ Red Ore, Blue Ore, và Green Ore (mua được hết) chỉ có Red Ore là khai thác từ Crater, Blue Ore tìm ở Ice Forest, và Green Ore đào ở Quarry. Buffers làm từ Fine Dust, tìm ở Crater hoặc mua cho lẹ. Glass chế từ Shiny Dust, cũng mua được luôn
Cách tính điểm:
- Gold: Nộp 2 Quality Contest Monuments
- Silver: Nộp 2 Contest Monuments
- Copper: Nộp 1 Contest Monument
Contest Monuments tốn mất 2 tuần để làm. Tốt nhất bạn nên chuẩn bị sẵn hết nguyên liệu có thể từ trước.
Last edited: