cuốn đó dùng như sau á:
1. Từ điểm ngữ pháp trong sách học. Lấy vd như ~際(に)(~さいに)
2. Lật mục lục tra tới chữ さい có thêm に thì càng tốt. (ở đây là trang 184)
3. Tới đây thì dòm xem thôi ( như cuốn từ điển luôn

)
Nói chứ nhiều lúc sẽ gặp cảnh 1 cụm từ có cả chục các điểm ngữ pháp trong cuốn từ điển. Thế nên lúc này cần tìm xem đâu mới là điểm ngữ pháp mà sách học đang nói tới.
Tra từ cách dùng xem có giống hay thấy same same cái trong từ điển không? Rồi nó đi với động từ nào, danh từ hay sao...?
Sách ngữ pháp mình dùng là shinkanzen master tiếng Nhật không kể cả giải thích ngữ pháp. Thế nên đọc giải thích nó vẫn k hiểu thì tra cuốn từ điển này tốt lắm.
À, lưu ý là coi chừng nhầm điểm ngữ pháp á. Nhiều cái dễ lấy râu bà này cắm đầu ông nọ lắm

.
Thêm nữa là không phải lúc nào cũng mò ra từ cuốn từ điển, hoặc mò ra mà sao thấy nó dùng ko đúng gì với sách học thì ưu tiên sách học.... =v=
Còn nếu mò đúng rồi thì note lại vào sách học + thêm số trang có gì sau này mò lại cho dễ =v=