Mục tiêu của game là trong vòng 6 năm, phải nuôi dưỡng và dạy dỗ con trai/con gái bạn thành người. Tùy vào quá trình học tập và làm việc, event mà con bạn sẽ có những kết thúc khác nhau. Một tháng xếp lịch cho con 1 lần. Con trai và con gái có yêu cầu ending không giống nhau, và yêu cầu ending bản tiếng Anh của game có khác biệt một chút so với bản Trung. Điển hình là ending của Sebastian
Các chỉ số

Học hành không giảm chỉ số nào nhưng làm việc thì có. Vì thế hãy sắp xếp công việc và học tập sao cho hợp lý, phù hợp với ending mình nhắm tới. Trường hợp kẹt quá gần hết 6 năm mà vẫn không đủ chỉ số thì hãy xài đô la thần chưởng, dùng coin mua vật phẩm bổ sung cho chỉ số bị thiếu
Mỗi tháng bạn được nói chuyện với con 1 lần.
Greeting: Chào con, + Care hoặc Emotion
Talk gently: Dịu dàng hỏi han, trò chuyện, + Emotion
Talk harshly: Mắng, chì chiết con
Intel: chỉ số thông minh, học vấn của con.
Attack: Sức mạnh, sức tấn công. Attack cao thì cơ hội đạt giải nhất trong giải đấu võ cao hơn
Mana: Phép thuật của con. Mana cao thì cơ hội đạt giải nhất trong giải đấu phép thuật cao hơn
Charisma: Sự thu hút, uy tín, khả năng lãnh đạo
Temperament: Khí chất
Morality: Đạo đức, chỉ số thể hiện con bạn có là 1 công dân gương mẫu hay không
Fatigue: là chỉ số mệt mỏi của con, giống stress, học tập hay làm việc đều tăng chỉ số này, cách giảm là ăn đồ ngọt trong phần mua sắm hoặc đi du lịch, đi chơi ngoài bản đồ. Nếu Fatigue cao quá con bạn sẽ bệnh và tốn 1000 coins để chữa trị.
Stamina: Thể lực cao thì khả năng chịu đựng stress con bạn sẽ đô hơn, dễ thắng giải đấu võ hơn, khó bị bệnh hơn. Cách tăng nhanh nhất là ăn thật nhiều bánh kem +30 Stamina
Emotion: Xúc cảm, chỉ số này cao thì con bạn sẽ là người dễ cảm thông, đa cảm
Care: cẩn thận, quan tâm đến người khác. Chỉ số này càng cao thì con bạn càng tốt bụng, biết quan tâm lo lắng cho người khác
Rebellious: Nổi loạn, xấc xược, trẻ trâu. Nếu chỉ số này cao thì con bạn sẽ vỗ lễ & bất cần đời. Thể hiện rõ khi bạn nói chuyện với con hoặc chào thì nó không thèm chào mà bơ hoặc mắng bạn
Popularity: Độ nổi tiếng của con. Bên con trai thì có mấy bộ áo mặc vào +999999 nổi tiếng luôn. Còn bên con gái thì hình như không có. Phải cày chay bằng cách đi nói chuyện với lính gác trong cung điện khi Intel >100 và lên từ từ .... hoặc thắng các giải thi đấu (phân biệt đối xử!) Chỉ số này cao thì bạn mới được vào cung gặp vua Ian

Greeting: Chào con, + Care hoặc Emotion
Talk gently: Dịu dàng hỏi han, trò chuyện, + Emotion
Talk harshly: Mắng, chì chiết con
Intel: chỉ số thông minh, học vấn của con.
Attack: Sức mạnh, sức tấn công. Attack cao thì cơ hội đạt giải nhất trong giải đấu võ cao hơn
Mana: Phép thuật của con. Mana cao thì cơ hội đạt giải nhất trong giải đấu phép thuật cao hơn
Charisma: Sự thu hút, uy tín, khả năng lãnh đạo
Temperament: Khí chất
Morality: Đạo đức, chỉ số thể hiện con bạn có là 1 công dân gương mẫu hay không
Fatigue: là chỉ số mệt mỏi của con, giống stress, học tập hay làm việc đều tăng chỉ số này, cách giảm là ăn đồ ngọt trong phần mua sắm hoặc đi du lịch, đi chơi ngoài bản đồ. Nếu Fatigue cao quá con bạn sẽ bệnh và tốn 1000 coins để chữa trị.
Stamina: Thể lực cao thì khả năng chịu đựng stress con bạn sẽ đô hơn, dễ thắng giải đấu võ hơn, khó bị bệnh hơn. Cách tăng nhanh nhất là ăn thật nhiều bánh kem +30 Stamina
Emotion: Xúc cảm, chỉ số này cao thì con bạn sẽ là người dễ cảm thông, đa cảm
Care: cẩn thận, quan tâm đến người khác. Chỉ số này càng cao thì con bạn càng tốt bụng, biết quan tâm lo lắng cho người khác
Rebellious: Nổi loạn, xấc xược, trẻ trâu. Nếu chỉ số này cao thì con bạn sẽ vỗ lễ & bất cần đời. Thể hiện rõ khi bạn nói chuyện với con hoặc chào thì nó không thèm chào mà bơ hoặc mắng bạn
Popularity: Độ nổi tiếng của con. Bên con trai thì có mấy bộ áo mặc vào +999999 nổi tiếng luôn. Còn bên con gái thì hình như không có. Phải cày chay bằng cách đi nói chuyện với lính gác trong cung điện khi Intel >100 và lên từ từ .... hoặc thắng các giải thi đấu (phân biệt đối xử!) Chỉ số này cao thì bạn mới được vào cung gặp vua Ian
Lớp học & Công việc

Nếu bạn học đủ nhiều thì bạn sẽ được "lên lớp". Các lớp cao hơn tốn nhiều tiền hơn và tăng stat nhiều hơn. Beginer -> Intermediate -> Advanced -> Expert. Khi lên tới Expert, bạn sẽ được giáo viên mời làm phụ tá, trợ giảng cho lớp học và được trả tiền công đàng hoàng. Lớp học Expert lúc này coi như là công việc của bạn luôn. Và quan trọng là tham gia các lớp Expert bạn sẽ được + chỉ số Popularity
Combat - Tăng Stamina, Attack, Rebellious
Wizardry: Tăng Charisma, Attack, Mana
Literature: Tăng Intel, Morality, Temperament
Music: Tăng Intel, Temperament, Care
Dance: Tăng Charisma, Temperament, Attack
Cooking: Tăng Stamina, Morality, Care
Medicine: Tăng Emotion, Morality, Care
Alchemy: Tăng Intel, Mana, Rebel.
+Cách mở: Intel >50, Rebellious >50, tới Wizard Alley
Combat - Tăng Stamina, Attack, Rebellious
Wizardry: Tăng Charisma, Attack, Mana
Literature: Tăng Intel, Morality, Temperament
Music: Tăng Intel, Temperament, Care
Dance: Tăng Charisma, Temperament, Attack
Cooking: Tăng Stamina, Morality, Care
Medicine: Tăng Emotion, Morality, Care
Alchemy: Tăng Intel, Mana, Rebel.
+Cách mở: Intel >50, Rebellious >50, tới Wizard Alley
Housework: Tăng Emotion, Care. Giảm Attack, Rebellious
Choreman: Tăng Emotion, Care. Giảm Temperament, Mana
Orphanage Assistant: Tăng Morality, Care. Giảm Attack, Rebellious
+ Gặp Leslie ngoài Market vào năm đầu tiên, nếu bỏ qua, khu vực sẽ không được mở ra nữa.
Bodyguard: Tăng Attack, Mana. Giảm Intel, Temperament
+ Ra Plaza khi Stamina >100
Physician: Tăng Morality, Temperament. Giảm Charisma, Attack
+ Học lớp Medicine 15 lần
Waiter/Waitress: Tăng Charisma, Mana. Giảm Intel, Emotion
+ Charisma >100, Temperament >100, tới Jasmine Lounge
Tutor: Tăng Intel, Care, Mana. Giảm Rebellious
+ Ra Plaza khi Intel >100
Blackjack Dealer: Tăng Intel, Rebellious. Giảm Morality, Emotion
+ Charisma >100, Rebellious >50, tới Wizard Alley
Choreman: Tăng Emotion, Care. Giảm Temperament, Mana
Orphanage Assistant: Tăng Morality, Care. Giảm Attack, Rebellious
+ Gặp Leslie ngoài Market vào năm đầu tiên, nếu bỏ qua, khu vực sẽ không được mở ra nữa.
Bodyguard: Tăng Attack, Mana. Giảm Intel, Temperament
+ Ra Plaza khi Stamina >100
Physician: Tăng Morality, Temperament. Giảm Charisma, Attack
+ Học lớp Medicine 15 lần
Waiter/Waitress: Tăng Charisma, Mana. Giảm Intel, Emotion
+ Charisma >100, Temperament >100, tới Jasmine Lounge
Tutor: Tăng Intel, Care, Mana. Giảm Rebellious
+ Ra Plaza khi Intel >100
Blackjack Dealer: Tăng Intel, Rebellious. Giảm Morality, Emotion
+ Charisma >100, Rebellious >50, tới Wizard Alley

Ngoài học tập và làm việc, con bạn cũng cần được vui chơi giải trí. Vacation ngoài xả stress cho con thì còn để thu thập CG. Mỗi mùa vào mỗi độ tuổi đều có CG khác nhau, 3 tháng là 1 mùa. Theo lịch bên nhật thì Xuân từ tháng 3-5, Hạ từ tháng 6-8, Thu từ tháng 9-10, Đông từ 11-2. Outing rất quan trọng vì phần này là để mở ra bản đồ đi thu thập event và mở các nghề, lớp học. Bản đồ ngoài hình trên thì bạn chọn Leave city sẽ ra bản đồ khác gồm 2 khu rừng và 1 khu nghĩa địa.
Phần Rest có 3 lựa chọn là
Sleeping: Ở nhà ngủ cho qua ngày
Outing: Dạo bách phố.
Vacation: Du lịch
Bên con trai thì trại trẻ mồ côi - Orphanage có ngay từ đầu. Nhưng bên con gái Emma thì bạn phải tới Market vào tháng 12 năm đầu tiên để gặp Leslie.Sau đó tiếp tục tới Market cho tới khi sự kiện bọn trẻ hỗ trợ Leslie tới gặp Castellan. Sau sự kiện này thì Orphanage và công việc Orphanage Assistant sẽ được mở ra.
Phần Rest có 3 lựa chọn là
Sleeping: Ở nhà ngủ cho qua ngày
Outing: Dạo bách phố.
Vacation: Du lịch
Bên con trai thì trại trẻ mồ côi - Orphanage có ngay từ đầu. Nhưng bên con gái Emma thì bạn phải tới Market vào tháng 12 năm đầu tiên để gặp Leslie.Sau đó tiếp tục tới Market cho tới khi sự kiện bọn trẻ hỗ trợ Leslie tới gặp Castellan. Sau sự kiện này thì Orphanage và công việc Orphanage Assistant sẽ được mở ra.
Ending của Emma
Ending dịch từ hướng dẫn bản Trung, người viết không biết 1 chữ bẻ đôi tiếng Trung và dùng soft để dịch nên khó tránh sai sót. Có chỗ nào không đúng thì nhắc nhở để người viết sửa lại ;_;
Phần hướng dẫn sự kiện chỉ bao gồm năm, địa điểm và tháng gặp event. Tháng có thể không chính xác đúng tháng đó event mới xảy ra. Nhưng để đảm bảo thì hãy làm theo đúng tháng trong hướng dẫn
Các nhân vật chỉ cần 4 tim là đã có thể đạt được ending, không nhất thiết phải 5 tim
Phần hướng dẫn sự kiện chỉ bao gồm năm, địa điểm và tháng gặp event. Tháng có thể không chính xác đúng tháng đó event mới xảy ra. Nhưng để đảm bảo thì hãy làm theo đúng tháng trong hướng dẫn
Các nhân vật chỉ cần 4 tim là đã có thể đạt được ending, không nhất thiết phải 5 tim
Romance Endings
1. Năm 2, lần đầu gặp mặt, event tự xuất hiện
2. Năm 3, tới Land of Damned, tháng 1
3. Năm 3, tới Land of Damned, tháng 7
4. Năm 4, tới Moonlight Forest, tháng 1
5. Năm 4, tới Plaza, tháng 7
6. Năm 5, tới Land of Damned, tháng 1
7. Năm 5, tới Plaza, tháng 4
8. Năm 6, làm việc Waiter, tháng 2
9. Năm 6, tới Market, tháng 9
1. Năm 1, tới Wizard Alley 2 lần
2. Năm 2, tới Moonlight Forest
3. Năm 3, tới Land of Damned
4. Năm 3, tới Wizard Alley
4. Năm 4, tới Moonlight Forest
5. Năm 5, tới Land of Damned
6. Năm 5, tới Wizard Alley
1. 1st Năm 1, tới Market, tháng 12
2. 2nd Năm 2, tới Market 2 lần
3. 2nd Năm 2, tới Orphanage
4. 2nd Năm 2, làm việc Orphanage Assistant 2 lần
5. 3rd Năm 3, làm việc Orphanage Assistant
6. 4th Năm 4, tới Orphanage
7. 4th Năm 4, tới Moonlight Forest
8. 5th Năm 5, tới Moonlight Forest
9. 6th Năm 6, tới Moonlight Forest - Chọn Nope
Morality <300
Rebellion <20
Intel > 500
Charisma> 500
Temperament> 500
Emation> 900
Care> 500
TỐt nhất là không đi ra ngoài map để tránh event của các nhân vật khác. Để đảm bảo thì tránh các lớp học có nhân vật khác tham gia luôn
Butler’s Wife
Intel >500
Charisma >300
Temperament >600
Morality >350
Emotion >300
Care 999
Housework 40 lần
1. Năm đầu tiên: Tới Land of Damned (lúc tới mà thấy Ses xuất hiện là đúng rồi đó)
2. Năm 3: Tới Land of Damned
3. Năm 5: Tới Land of Damned
4. Năm 6: Tới Market
Lớp học gợi ý: Cooking, Literature, Dance
Intel >500
Charisma >300
Temperament >600
Morality >350
Emotion >300
Care 999
Housework 40 lần
1. Năm đầu tiên: Tới Land of Damned (lúc tới mà thấy Ses xuất hiện là đúng rồi đó)
2. Năm 3: Tới Land of Damned
3. Năm 5: Tới Land of Damned
4. Năm 6: Tới Market
Lớp học gợi ý: Cooking, Literature, Dance
Sweethearts
Intel >700
Mana >600
Charisma >500
Temperament >500
Morality >400
Care >400
Học lớp Wizardry 40 lần
1. Năm đầu tiên, học lớp Wizardry lần thứ 3, 8 và 18
2. Năm nhất, tới Market, cỡ tháng 12
3. Năm 2, học lớp Wizardry lần 25~
4. Năm 2, tới Wizard Alley
5. Năm 3, tới Elf Valley, tháng 7~12
6. Năm 4, tới Elf Valley 2 lần, tháng 1~7
7. Năm 5, tới Market, tháng 1
8. Năm 5, tới Moonlight Forest, tháng 7
9. Năm 5, tới Market ( có Leslie & Snow )
10. Năm 6, New Years Event – tham gia sự kiện năm mới
11. Năm 6, học lớp Wizardry, tháng 6
Lớp học gợi ý: Cooking, Wizardry, Literature
Intel >700
Mana >600
Charisma >500
Temperament >500
Morality >400
Care >400
Học lớp Wizardry 40 lần
1. Năm đầu tiên, học lớp Wizardry lần thứ 3, 8 và 18
2. Năm nhất, tới Market, cỡ tháng 12
3. Năm 2, học lớp Wizardry lần 25~
4. Năm 2, tới Wizard Alley
5. Năm 3, tới Elf Valley, tháng 7~12
6. Năm 4, tới Elf Valley 2 lần, tháng 1~7
7. Năm 5, tới Market, tháng 1
8. Năm 5, tới Moonlight Forest, tháng 7
9. Năm 5, tới Market ( có Leslie & Snow )
10. Năm 6, New Years Event – tham gia sự kiện năm mới
11. Năm 6, học lớp Wizardry, tháng 6
Lớp học gợi ý: Cooking, Wizardry, Literature

1. Năm 2, lần đầu gặp mặt, event tự xuất hiện
2. Năm 3, tới Land of Damned, tháng 1
3. Năm 3, tới Land of Damned, tháng 7
4. Năm 4, tới Moonlight Forest, tháng 1
5. Năm 4, tới Plaza, tháng 7
6. Năm 5, tới Land of Damned, tháng 1
7. Năm 5, tới Plaza, tháng 4
8. Năm 6, làm việc Waiter, tháng 2
9. Năm 6, tới Market, tháng 9
Happy Foes
1. Năm 1, học lớp Combat lần thứ 3 và 5
2. Năm 1, học lớp Dance 3 lần
3. Năm 3, tới Moonlight Forest, Jasmine Lounge, tháng 12
4. Năm 4, tới Moonlight Forest, Jasmine Lounge
5. Năm 4, làm việc Blackjack 2 lần
6. Năm 5, làm Blackjack, tháng 1
7. Năm 6, học lớp Combat, tháng 2
8. Năm 6, tới Moonlight Forest, tháng 5

1. Năm 1, học lớp Combat lần thứ 3 và 5
2. Năm 1, học lớp Dance 3 lần
3. Năm 3, tới Moonlight Forest, Jasmine Lounge, tháng 12
4. Năm 4, tới Moonlight Forest, Jasmine Lounge
5. Năm 4, làm việc Blackjack 2 lần
6. Năm 5, làm Blackjack, tháng 1
7. Năm 6, học lớp Combat, tháng 2
8. Năm 6, tới Moonlight Forest, tháng 5

1. Năm 1, tới Wizard Alley 2 lần
2. Năm 2, tới Moonlight Forest
3. Năm 3, tới Land of Damned
4. Năm 3, tới Wizard Alley
4. Năm 4, tới Moonlight Forest
5. Năm 5, tới Land of Damned
6. Năm 5, tới Wizard Alley
Dancing Couple


1. 1st Năm 1, tới Market, tháng 12
2. 2nd Năm 2, tới Market 2 lần
3. 2nd Năm 2, tới Orphanage
4. 2nd Năm 2, làm việc Orphanage Assistant 2 lần
5. 3rd Năm 3, làm việc Orphanage Assistant
6. 4th Năm 4, tới Orphanage
7. 4th Năm 4, tới Moonlight Forest
8. 5th Năm 5, tới Moonlight Forest
9. 6th Năm 6, tới Moonlight Forest - Chọn Nope
Morality <300
Rebellion <20
Intel > 500
Charisma> 500
Temperament> 500
Emation> 900
Care> 500
TỐt nhất là không đi ra ngoài map để tránh event của các nhân vật khác. Để đảm bảo thì tránh các lớp học có nhân vật khác tham gia luôn
Job Endings
Street Vendor: Intel >100
Street Thug: Attack >100, Rebellious >100
Witch: Mana >300
City Guard: Stamina >350, Attack >300, Rebellious <100
Orphanage Teacher: Intel >200, Temperament >200, Care >200, Morality >300, Rebellious <20, làm việc Orphanage Assistant 20 lần
Chef: Stamina >300, Temperament >500, Care>300, Popularity >300, học lớp Cooking 30 lần
Magician: Mana >300, Temperament >500, Charisma >500, Popularity >300, học lớp Wizardry 20 lần
Musician: Intel >300, Temperament >500, Charisma >500, Popularity >300, học lớp Music 30 lần
Professional Dancer: Stamina >300, Temperament >500, Charisma, >500 Popularity >300, học lớp Dance 30 lần
Casino Card Dealer: Intel >500, Charisma >300, Rebellious >100, làm việc Blackjack 20 lần
Doctor Intel >500, Care >300, Morality >350, Emotion >100, Popularity >300, học lớp Medicine 30 lần
Martial Artist: Stamina >400, Attack >600, Emotion <50, Rebellious >200, Popularity >300, học lớp Combat 20 lần
Hunter : Stamina >400, Intel >300, Attack >600, Charisma >450, Morality<100 Emotion <50, Rebellious >200
King of Casino: Intel >400, Charisma >360, Rebellious >260, Moral 0, Emotion 0, làm việc Blackjack 20 lần
Scholar: Intel >700, Temperament >400, Charisma >480, Morality >400, Popularity >300, học lớp Literature 30 lần
Knight: Stamina >400, Intel >400, Attack >300, Temperament >500, Charisma >500, Care >400, Morality >400 Popularity >350
Sorceress: Stamina >450, Intel >480, Mana >600, Temperament >300, Charisma >300, Morality >200, Rebellious <20, Popularity >400, học lớp Wizardry 30 lần
Alchemist: Stamina >500, Intel >500, Attack >500, Mana >500, Emotion <50, Rebellious <300, học lớp Alchemy 30 lần
City Official: Stamina >600, Intel >500, Attack >600, Mana >400, Morality >450, Rebellious <50, Popularity >500
Castellan
Street Vendor: Intel >100
Street Thug: Attack >100, Rebellious >100
Witch: Mana >300
City Guard: Stamina >350, Attack >300, Rebellious <100
Orphanage Teacher: Intel >200, Temperament >200, Care >200, Morality >300, Rebellious <20, làm việc Orphanage Assistant 20 lần
Chef: Stamina >300, Temperament >500, Care>300, Popularity >300, học lớp Cooking 30 lần
Magician: Mana >300, Temperament >500, Charisma >500, Popularity >300, học lớp Wizardry 20 lần
Musician: Intel >300, Temperament >500, Charisma >500, Popularity >300, học lớp Music 30 lần
Professional Dancer: Stamina >300, Temperament >500, Charisma, >500 Popularity >300, học lớp Dance 30 lần
Casino Card Dealer: Intel >500, Charisma >300, Rebellious >100, làm việc Blackjack 20 lần
Doctor Intel >500, Care >300, Morality >350, Emotion >100, Popularity >300, học lớp Medicine 30 lần
Martial Artist: Stamina >400, Attack >600, Emotion <50, Rebellious >200, Popularity >300, học lớp Combat 20 lần
Hunter : Stamina >400, Intel >300, Attack >600, Charisma >450, Morality<100 Emotion <50, Rebellious >200
King of Casino: Intel >400, Charisma >360, Rebellious >260, Moral 0, Emotion 0, làm việc Blackjack 20 lần
Scholar: Intel >700, Temperament >400, Charisma >480, Morality >400, Popularity >300, học lớp Literature 30 lần
Knight: Stamina >400, Intel >400, Attack >300, Temperament >500, Charisma >500, Care >400, Morality >400 Popularity >350
Sorceress: Stamina >450, Intel >480, Mana >600, Temperament >300, Charisma >300, Morality >200, Rebellious <20, Popularity >400, học lớp Wizardry 30 lần
Alchemist: Stamina >500, Intel >500, Attack >500, Mana >500, Emotion <50, Rebellious <300, học lớp Alchemy 30 lần
City Official: Stamina >600, Intel >500, Attack >600, Mana >400, Morality >450, Rebellious <50, Popularity >500
Castellan

Other Endings
Freelancer: Không làm việc, không đi làm, đi long nhong ngoài đường tới hết 6 năm
Beggar: Coins <1
Ordinary Life: Không giỏi cái gì cũng không dở cái gì, chỉ số tàng tàng không đủ các nghề nghiệp khác
Blue Collar: Không đi làm, chỉ làm Housework, không đi học, ngủ thường xuyên ???
Traveller: Emotion >900, Care >500, Temperament >500, Charisma >500, Intel >500, Morality <300, Rebellion 0, có tất cả CG du lịch
Millionaire: Intel >300, Charisma >300, Coins >1000000
Sleeping Beauty: Ngủ suốt 6 năm
Outing: ???
The Demon Hunter: Stamina >500, Intel >700, Morality >500, Temperament >500, Popularity >300, Attack >600, Mana >700, Charisma >500
Resurrection of Lucifer: Intel >900, Attack >900, Mana >900, Temperament >900, Charisma >900, Care >900, Morality >900, Rebellious >920, làm Housework 30 lần
Millenium Rebirth : Tất cả các chỉ số Stamina, Intel, Attack, Mana, Temperament, Charisma, Care, Morality, Emotion, Rebellious, Popularity >999
Beggar: Coins <1
Ordinary Life: Không giỏi cái gì cũng không dở cái gì, chỉ số tàng tàng không đủ các nghề nghiệp khác
Blue Collar: Không đi làm, chỉ làm Housework, không đi học, ngủ thường xuyên ???
Traveller: Emotion >900, Care >500, Temperament >500, Charisma >500, Intel >500, Morality <300, Rebellion 0, có tất cả CG du lịch
Millionaire: Intel >300, Charisma >300, Coins >1000000
Sleeping Beauty: Ngủ suốt 6 năm
Outing: ???
The Demon Hunter: Stamina >500, Intel >700, Morality >500, Temperament >500, Popularity >300, Attack >600, Mana >700, Charisma >500
Resurrection of Lucifer: Intel >900, Attack >900, Mana >900, Temperament >900, Charisma >900, Care >900, Morality >900, Rebellious >920, làm Housework 30 lần
Millenium Rebirth : Tất cả các chỉ số Stamina, Intel, Attack, Mana, Temperament, Charisma, Care, Morality, Emotion, Rebellious, Popularity >999
Ending của Daniel
Romance Endings
...
...
Tốt nhất là không đi ra ngoài map để tránh event của các nhân vật khác. Để đảm bảo thì tránh các lớp học có nhân vật khác tham gia luôn
Lovers
Intel >500
Charisma >350
Temperament >350
Popularity >350
Emotion >100
Care >500
Housework 20 lần
Intel >500
Charisma >350
Temperament >350
Popularity >350
Emotion >100
Care >500
Housework 20 lần
Wizard
Học lớp Wizardry 30 lần

Học lớp Wizardry 30 lần


...
...
Dancing Couple
Temperament >600
Charisma >600
Temperament >600
Popularity >400
Care >400
Temperament >600
Charisma >600
Temperament >600
Popularity >400
Care >400

Tốt nhất là không đi ra ngoài map để tránh event của các nhân vật khác. Để đảm bảo thì tránh các lớp học có nhân vật khác tham gia luôn
Job Endings
Street Vendor: Intel >100
Street Thug: Rebellious >100
Witch: Mana >300
City Guard: Stamina >350, Attack >300, Rebellious <100
Orphanage Teacher: Intel >200, Temperament >200, Care >200, Morality >300, Rebellious <20, làm việc Orphanage Assistant 30 lần
Chef: Stamina >300, Temperament >500, Care >300, Popularity >100, học lớp Cooking 30 lần
Magician: Mana >300, Temperament >500, Charisma >500, Popularity >300, học lớp Wizardry 20 lần
Musician: Intel >300, Temperament >500, Charisma >500, Popularity >300, học lớp Music 30 lần
Superstar: Temperament >600 Charisma >600 Popularity >300, học lớp Dance 30 lần
Casino Card Dealer: Intel >500, Rebellious >100, làm việc Blackjack 20 lần
Doctor Intel >350, Care >400, Morality >350, Emotion >100, Popularity >300, học lớp Medicine 30 lần
Martial Artist: Stamina >500, Attack >600, Emotion <50, Rebellious >200, Popularity >300, học lớp Combat 20 lần
Hunter : Stamina >400, Intel >300, Attack >500, Mana >200, Emotion <100
King of Casino: Intel >400, Charisma >360, Rebellious >260, Moral 0, Emotion 0, làm việc Blackjack 20 lần
Scholar: Intel >600, Temperament >400, Charisma >480, Morality >200, Popularity >350, học lớp Literature 30 lần
Knight: Attack >500, Mana >400, Temperament >500, Charisma >500, Morality >400 Popularity >350
Sorceress: Mana >300
Alchemist: Stamina >500, Intel >500, Attack >500, Mana >500, Emotion <50, Rebellious <300, học lớp Alchemy 30 lần
City Official: Stamina >600, Intel >500, Attack >600, Mana >400, Morality >450, Rebellious <50, Popularity >500
Pirates: Stamina >400, Intel >400, Attack >600, Mana >300, Rebellious >350, Charisma >500
+Phải có đủ bộ trang phục Pirates, quà đăng nhập 30 ngày của game.
Castellan : Stamina >600, Intelligence >800, Charisma >600, Morality >700, Temperament >700, Popularity >500, Attack >700, Magic >700
Street Vendor: Intel >100
Street Thug: Rebellious >100
Witch: Mana >300
City Guard: Stamina >350, Attack >300, Rebellious <100
Orphanage Teacher: Intel >200, Temperament >200, Care >200, Morality >300, Rebellious <20, làm việc Orphanage Assistant 30 lần
Chef: Stamina >300, Temperament >500, Care >300, Popularity >100, học lớp Cooking 30 lần
Magician: Mana >300, Temperament >500, Charisma >500, Popularity >300, học lớp Wizardry 20 lần
Musician: Intel >300, Temperament >500, Charisma >500, Popularity >300, học lớp Music 30 lần
Superstar: Temperament >600 Charisma >600 Popularity >300, học lớp Dance 30 lần
Casino Card Dealer: Intel >500, Rebellious >100, làm việc Blackjack 20 lần
Doctor Intel >350, Care >400, Morality >350, Emotion >100, Popularity >300, học lớp Medicine 30 lần
Martial Artist: Stamina >500, Attack >600, Emotion <50, Rebellious >200, Popularity >300, học lớp Combat 20 lần
Hunter : Stamina >400, Intel >300, Attack >500, Mana >200, Emotion <100
King of Casino: Intel >400, Charisma >360, Rebellious >260, Moral 0, Emotion 0, làm việc Blackjack 20 lần
Scholar: Intel >600, Temperament >400, Charisma >480, Morality >200, Popularity >350, học lớp Literature 30 lần
Knight: Attack >500, Mana >400, Temperament >500, Charisma >500, Morality >400 Popularity >350
Sorceress: Mana >300
Alchemist: Stamina >500, Intel >500, Attack >500, Mana >500, Emotion <50, Rebellious <300, học lớp Alchemy 30 lần
City Official: Stamina >600, Intel >500, Attack >600, Mana >400, Morality >450, Rebellious <50, Popularity >500
Pirates: Stamina >400, Intel >400, Attack >600, Mana >300, Rebellious >350, Charisma >500
+Phải có đủ bộ trang phục Pirates, quà đăng nhập 30 ngày của game.
Castellan : Stamina >600, Intelligence >800, Charisma >600, Morality >700, Temperament >700, Popularity >500, Attack >700, Magic >700
Other Endings
Freelancer: Không làm việc, không đi làm, đi long nhong ngoài đường tới hết 6 năm
Beggar: Coins <1
Ordinary Life: Không giỏi cái gì cũng không dở cái gì, chỉ số tàng tàng không đủ các nghề nghiệp khác
Blue Collar: Không đi làm, chỉ làm Housework, không đi học, ngủ thường xuyên ???
Traveller: Stamina >300, Attack >500, Care >400, Charisma >400, Morality >400, Mana >300, có tất cả CG du lịch
Millionaire: Coins >1000000
Sleeping Beauty: Ngủ suốt 6 năm
The Demon Hunter: ???
Reaper
Outing: ???
Marriage: ???
Resurrection of Lucifer:
The New Dark Lord]
Beggar: Coins <1
Ordinary Life: Không giỏi cái gì cũng không dở cái gì, chỉ số tàng tàng không đủ các nghề nghiệp khác
Blue Collar: Không đi làm, chỉ làm Housework, không đi học, ngủ thường xuyên ???
Traveller: Stamina >300, Attack >500, Care >400, Charisma >400, Morality >400, Mana >300, có tất cả CG du lịch
Millionaire: Coins >1000000
Sleeping Beauty: Ngủ suốt 6 năm
The Demon Hunter: ???
Reaper

Outing: ???
Marriage: ???
Resurrection of Lucifer:

The New Dark Lord]

Các Ending trong Pack mua thêm




Last edited: