Bắt đầu trò chơi
1/ Thông tin cá nhân
Sau khi chọn New game, Cube sẽ hỏi giới tính của bạn. Bạn được quyền chọn làm nam hay nữ, tức làm bố hoặc mẹ. Sau đó Cube sẽ hỏi bạn về họ, tên và ngày tháng năm sinh, cung hoàng đạo sẽ tự động thêm vào dựa trên ngày tháng sinh của bạn.
Tiếp theo Cube sẽ bảo bạn đặt tên cho cô con gái, họ của bạn sẽ mặc định là họ của con bạn. Ngày tháng năm sinh của cô bé cũng ảnh hưởng đến chỉ số bắt đầu của bé
2/Nghề nghiệp của bạn
Bạn sẽ có nghề nghiệp riêng. Mỗi nghề có ưu và nhược điểm riêng. Tùy vào ngành nghề mà thu nhập mỗi tháng của bạn sẽ khác nhau. Không có giới hạn nghề nghiệp, bạn có thể đặt tên nghề bạn muốn, đây là điểm đặc biệt của PM5
Sau khi chọn New game, Cube sẽ hỏi giới tính của bạn. Bạn được quyền chọn làm nam hay nữ, tức làm bố hoặc mẹ. Sau đó Cube sẽ hỏi bạn về họ, tên và ngày tháng năm sinh, cung hoàng đạo sẽ tự động thêm vào dựa trên ngày tháng sinh của bạn.
Tiếp theo Cube sẽ bảo bạn đặt tên cho cô con gái, họ của bạn sẽ mặc định là họ của con bạn. Ngày tháng năm sinh của cô bé cũng ảnh hưởng đến chỉ số bắt đầu của bé
2/Nghề nghiệp của bạn
Bạn sẽ có nghề nghiệp riêng. Mỗi nghề có ưu và nhược điểm riêng. Tùy vào ngành nghề mà thu nhập mỗi tháng của bạn sẽ khác nhau. Không có giới hạn nghề nghiệp, bạn có thể đặt tên nghề bạn muốn, đây là điểm đặc biệt của PM5
Ngành nghề | Chi tiết | Thưởng | Địa vị xã hội | Chỉ số ảnh hưởng đến con |
Giới tri thức | Giáo sư, bác sĩ, chính trị gia, etc.... Thu nhập mỗi tháng cao và ổn định. 50,000¥ mỗi tháng | Không có | Cao | +20 Pride |
Doanh nhân | Quản lý cửa hàng hoặc công ty. Thu nhập khởi đầu là 40,000¥, nhưng tới năm thứ 5 sẽ tăng lên 60,000¥ | Không có | Cao | +20 Independance |
Chính phủ | Công nhân viên chức phục vụ cho cộng đồng. Có thể là cảnh sát hoặc bất cứ nghề được nhà nước trả lương Lương thấp, mỗi tháng 40,000¥. Nhưng mỗi năm được 2 lần thưởng 60,000¥ | Bình thường | 60000¥ | 20 Flexability |
Nhân viên văn phòng | Nhân viên làm công ăn lương cho công ty. Thu nhập ban đầu 30,000¥, thấp nhưng sẽ dần được tăng. Mỗi năm được thưởng 80,000¥ đến 2 lần. Đến năm thứ 5 thì lương cơ bản lên 40,000¥ và mỗi năm được thưởng 100,000¥ hai lần | Bắt đầu: 80,000¥ Năm thứ 5 100,000¥ | Bình thường | -20 Independance |
Nghề tự do | Giống Gintoki trong Gintama...nghề nghiệp không ổn định, không có thu nhập ổn định...có lẽ là vận động viên, nhà văn, nhạc sĩ,...Mỗi có có thể cực kỳ nghèo hoặc cực kỳ giàu. Thu nhập dao động từ 20,000¥ => 80,000¥ | Không có | Gần như không có... | +20 Flexability |
3/ Cung hoàng đạo và chỉ số ban đầu
Tùy vào cung hoàng đạo mà bạn chọn cho con, chỉ số ban đầu của bé sẽ khác nhau. Bản hướng dẫn của mình không đủ 12 cung hoàng đạo vì mỗi lần chơi mình toàn cho con bé làm Sư Tử giống mình :91: Số còn lại là do tra wiki ra ...
Ma Kết : 22/12 – 19/1
Bạch Dương: 21/3– 20/4
Kim Ngưu: 21/4 – 20/5
Sư Tử: 22/7 – 23/8
Thiên Yết: 24/10 – 22/11
Tùy vào cung hoàng đạo mà bạn chọn cho con, chỉ số ban đầu của bé sẽ khác nhau. Bản hướng dẫn của mình không đủ 12 cung hoàng đạo vì mỗi lần chơi mình toàn cho con bé làm Sư Tử giống mình :91: Số còn lại là do tra wiki ra ...
Ma Kết : 22/12 – 19/1
Stamina 25 | Charisma 10 | Willpower 42 | Refinement 15 | Agility 20 | Intelligence 17 |
Stress 0 | Affection 8 | Sensitivity -7 | Morals 18 | Independence -60 | Sociability -10 |
Logic 1 | Creativity 0 | Flexibility -21 | Pride -5 |
Stamina 45 | Charisma 25 | Willpower 26 | Refinement 10 | Agility 45 | Intelligence 13 |
Stress 0 | Affection -16 | Sensitivity -14 | Morals -6 | Independence -56 | Sociability 11 |
Charm 7 | Logic -6 | Flexibility 7 | Pride 15 | Creativity 0 |
Stamina 33 | Charisma 5 | Willpower 35 | Refinement 25 | Agility 28 | Charm 24 |
Intelligence 23 | Stress 0 | Affection 3 | Sensitivity -1 | Morals 12 | Independence -85 |
Logic 8 | Flexibility -10 | Pride -10 | Sociability -10 | Creativity 0 |
Charisma 40 | Willpower 14 | Refinement 12 | Charm 18 | Intelligence 7 | Stress 0 |
Sensitivity -11 | Morals 3 | Affection 16 | Pride 26 | Sociability 47 | Creativity 0 |
Stamina 28 | Charisma 12 | Willpower 30 | Refinement 9 | Agility 20 | Charm 42 |
Intelligence 22 | Sensitivity 19 | Morals -10 | Flexibility -8 | Affection -12 | Stress 0 |
Independence -80 | Logic -3 | Pride 24 | Sociability -19 | Creativity 0 |
Chỉ số cá nhân và tính cách
1/ Các chỉ số của con gái cưng
Giá trị nhỏ nhất là 0, giá trị lớn nhất là 999
Constitution : Thể chất
Willpower: Ý chí, sự cương quyết
Athleticism: Khả năng về thể thao
Intelligence: Trí tuệ
Charisma: Sự thu hút
Refinement: Sự tinh tế, tao nhã
Charm : Vẻ đẹp, sức hấp dẫn
Stress: Áp lực, mệt mỏi
Ngoài các chỉ số cá nhân, con bạn còn có những kỹ năng sống khác tùy vào các lớp học mà bạn đăng ký cho cô bé học. Các kỹ năng tối đa là 10 cấp, cứ 100 điểm đạt được khi học là lên được 1 cấp. Kỹ năng đã lên cấp rồi thì không bị giảm xuống được. Các biểu tượng hình ảnh bên dưới ống chỉ số chính là cấp kỹ năng hiện tại của con bạn. Mình sẽ hướng dẫn cách tăng các kỹ năng trên
Fencing : Lớp đấu kiếm
Combat : Lớp Kendo
Swimming : Lớp bơi lội
Magic : Lớp phép thuật
Eloquence : Tham gia vào câu lạc bộ làm báo trường, nói chuyện với Emily, học lớp Anh văn
Analysis : Làm tình nguyện viên, tham gia lớp lý luận
Music : Nói chuyện với Hiroko, học lớp thanh nhạc, tham gia vào đội hợp xướng trường, gặp tiên cá
Dance: Học lớp khiêu vũ
Theatre : Học lớp diễn xuất hoặc nhạc kịch, đi xem phim
Art : Học lớp vẽ, tham gia câu lạc bộ manga, học lớp thư pháp
Cooking : Rửa chén với Cube, làm đầu bếp, học lớp nấu ăn
Fashion : Trang điểm, làm nhân viên kinh doanh ở tiệm thời trang (kỹ năng này tăng mệt chết)
Otaku : Đọc tạp chí otaku, làm việc ở maid cafe, tham gia câu lạc bộ manga, đi mangafest
Business : làm nhân viên kinh doanh ở tiệm thời trang, làm việc ở maid cafe
2/ Tính cách
Các chỉ số tính cách được tính bằng 1 cán cân. Cao nhất là 100 và thấp nhất là -100. Các chỉ số này quyết định tính cách của con bạn. Con bạn sẽ thay đổi nét mặt & tính cách nếu cán cân nghiên hẳn về 1 phía. VD: Morals +50~100 là thiên sứ, hiền lành thánh thiện, không bao giờ làm gì tội lỗi hay trái luân thường đạo lý, thích giúp đỡ mọi người. Moral -50~-100, phạm tội không là vấn đề, thích vào mấy khu ăn chơi, bar, club, không ngại hại người khác hay làm chuyện xấu
Affection: Tăng bằng cách cho con tiền tiêu vặt hợp lý, xem phim tình cảm ở rạp phim, nói chuyện với Hiroko hoặc Mori, học lớp âm nhạc, làm việc trông trẻ hoặc dạy kèm
Morals : Tăng bằng cách dọn rác ngoài bãi biển, nói chuyện với Aya, chỉnh giờ giới nghiêm sớm. Giảm bằng cách nói chuyện với Kosei, giết quái lúc đi thám hiểm
Sensitivity : Chỉ số này cao sẽ giúp con gái bạn gặp được người cá, youkai và hồn ma. Tăng bằng cách chọn “Alway courteous” hoặc “Courteous to Elder” trong bảng kế hoạch hàng tháng.

Giá trị nhỏ nhất là 0, giá trị lớn nhất là 999
Constitution : Thể chất
Willpower: Ý chí, sự cương quyết
Athleticism: Khả năng về thể thao
Intelligence: Trí tuệ
Charisma: Sự thu hút
Refinement: Sự tinh tế, tao nhã
Charm : Vẻ đẹp, sức hấp dẫn
Stress: Áp lực, mệt mỏi
Ngoài các chỉ số cá nhân, con bạn còn có những kỹ năng sống khác tùy vào các lớp học mà bạn đăng ký cho cô bé học. Các kỹ năng tối đa là 10 cấp, cứ 100 điểm đạt được khi học là lên được 1 cấp. Kỹ năng đã lên cấp rồi thì không bị giảm xuống được. Các biểu tượng hình ảnh bên dưới ống chỉ số chính là cấp kỹ năng hiện tại của con bạn. Mình sẽ hướng dẫn cách tăng các kỹ năng trên
Fencing : Lớp đấu kiếm
Combat : Lớp Kendo
Swimming : Lớp bơi lội
Magic : Lớp phép thuật
Eloquence : Tham gia vào câu lạc bộ làm báo trường, nói chuyện với Emily, học lớp Anh văn
Analysis : Làm tình nguyện viên, tham gia lớp lý luận
Music : Nói chuyện với Hiroko, học lớp thanh nhạc, tham gia vào đội hợp xướng trường, gặp tiên cá
Dance: Học lớp khiêu vũ
Theatre : Học lớp diễn xuất hoặc nhạc kịch, đi xem phim
Art : Học lớp vẽ, tham gia câu lạc bộ manga, học lớp thư pháp
Cooking : Rửa chén với Cube, làm đầu bếp, học lớp nấu ăn
Fashion : Trang điểm, làm nhân viên kinh doanh ở tiệm thời trang (kỹ năng này tăng mệt chết)
Otaku : Đọc tạp chí otaku, làm việc ở maid cafe, tham gia câu lạc bộ manga, đi mangafest
Business : làm nhân viên kinh doanh ở tiệm thời trang, làm việc ở maid cafe
2/ Tính cách
Các chỉ số tính cách được tính bằng 1 cán cân. Cao nhất là 100 và thấp nhất là -100. Các chỉ số này quyết định tính cách của con bạn. Con bạn sẽ thay đổi nét mặt & tính cách nếu cán cân nghiên hẳn về 1 phía. VD: Morals +50~100 là thiên sứ, hiền lành thánh thiện, không bao giờ làm gì tội lỗi hay trái luân thường đạo lý, thích giúp đỡ mọi người. Moral -50~-100, phạm tội không là vấn đề, thích vào mấy khu ăn chơi, bar, club, không ngại hại người khác hay làm chuyện xấu
Affection: Tăng bằng cách cho con tiền tiêu vặt hợp lý, xem phim tình cảm ở rạp phim, nói chuyện với Hiroko hoặc Mori, học lớp âm nhạc, làm việc trông trẻ hoặc dạy kèm
Morals : Tăng bằng cách dọn rác ngoài bãi biển, nói chuyện với Aya, chỉnh giờ giới nghiêm sớm. Giảm bằng cách nói chuyện với Kosei, giết quái lúc đi thám hiểm
Sensitivity : Chỉ số này cao sẽ giúp con gái bạn gặp được người cá, youkai và hồn ma. Tăng bằng cách chọn “Alway courteous” hoặc “Courteous to Elder” trong bảng kế hoạch hàng tháng.

PM5 còn có hệ thống chỉ số ẩn, chỉ có thể xem khi bạn gặp bà thầy bói xem cho bạn
Independence : Tính tự lập. Tăng khi nói chuyện với Leona hoặc Kosei. Tốt nhất bạn nên để chỉ số này thấp thấp thôi... không thì con bạn sẽ tự quyết định mọi từ thứ, hẹn hò, lời cầu hôn, quà sinh nhật cho bạn,....v....v....
Flexibility : Sự nhạy bén, linh hoạt. Tăng bằng cách để con bạn luôn lịch sự với người khác
Sociability : Sự thân thiện, hoạt bát. Tăng khi bạn chỉnh giờ giới nghiêm trễ và chế độ học tập vừa phải
Logic : Kỹ năng suy đoán, lý luận
Pride: Sư kiêu hãnh, tự phụ. Tăng khi hoàn thành xuất sắc 1 lớp học và giảm khi thất bại. Nếu chỉ số này cao thì con gái bạn sẽ hay mua sắm linh tinh những thứ đắt tiền trong khi chưa có sự đồng ý của bạn
Creativity: Khả năng sáng tạo/Tăng bằng cách tham gia lớp vẽ tranh
Independence : Tính tự lập. Tăng khi nói chuyện với Leona hoặc Kosei. Tốt nhất bạn nên để chỉ số này thấp thấp thôi... không thì con bạn sẽ tự quyết định mọi từ thứ, hẹn hò, lời cầu hôn, quà sinh nhật cho bạn,....v....v....
Flexibility : Sự nhạy bén, linh hoạt. Tăng bằng cách để con bạn luôn lịch sự với người khác
Sociability : Sự thân thiện, hoạt bát. Tăng khi bạn chỉnh giờ giới nghiêm trễ và chế độ học tập vừa phải
Logic : Kỹ năng suy đoán, lý luận
Pride: Sư kiêu hãnh, tự phụ. Tăng khi hoàn thành xuất sắc 1 lớp học và giảm khi thất bại. Nếu chỉ số này cao thì con gái bạn sẽ hay mua sắm linh tinh những thứ đắt tiền trong khi chưa có sự đồng ý của bạn
Creativity: Khả năng sáng tạo/Tăng bằng cách tham gia lớp vẽ tranh
Kế hoạch hàng tháng
Chế độ dinh dưỡng mỗi tháng của bé. Phần này rất quan trọng vì bé đang tuổi ăn tuổi lớn. Nếu bạn ki bo hay tiết kiệm cho bé ăn ít quá thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, chiều cao và sự phát triển của bé. Bé có bị lép hay 2 lưng là tại bạn đấy .... Còn cho ăn nhiều quá thì bé dễ bị sâu răng và béo phì. Bé còn nhỏ thì mũm mĩm 1 chút cũng được, được cái là số đo 3 vòng sẽ tăng, lớn lên giảm cân từ từ. Nhưng cẩn thận bé mập quá quần áo mặc không vừa đâu
Put her on diet: Chế độ ăn kiêng, tốn 2,500¥/tháng. Cân nặng giảm nhanh chóng. Chỉ nên xài khi con bạn quá béo, muốn giảm cân nhanh, hoặc bạn...hết tiền cho bé ăn. Stress tăng cao ở chế độ này, sức khỏe suy giảm
Modest: Tốn 5,000¥/tháng. Chế độ ăn ít hơn Healthy 1 chút
Healthy: Tốn 7,500¥/tháng. Chế độ ăn uống điều độ bạn nên dùng. Stress giảm nhẹ và sức khỏe ổn định. Cân nặng tăng không nhiều.
Robust: Tốn 10,000¥/tháng. Chế độ vỗ béo. Con bạn sẽ tăng cân vù vù nếu bạn để chế độ này. Stress giảm đáng kể và sức khỏe tăng lên nhiều. Có hại cho túi tiền của bạn và bé có nguy cơ sâu răng cao do ăn quá nhiều đồ ngọt.
Giờ giới nghiêm ảnh hưởng trực tiếp tới lịch học và vui chơi của bé. Tới giờ giới nghiêm là bé phải ở nhà, không được đi đâu hết, cũng không được học gì thêm. Như hình trên mình chọn giờ giới nghiêm là 7PM thì các ô hoạt động sau 7PM đều bị khóa lại. Không cho bạn thêm hoạt động gì vào.
5PM: Quá sớm để ở nhà...Khung giờ này giúp trẻ tăng Moral, ngoan ngoãn ở nhà nhưng bù lại giảm sociability đáng kể vì bé không có thời gian vui chơi với bạn bè. Đi học xong về nhà liền. Giảm stress vì bé không phải học nhiều.. Bạn cũng có ít thời gian để cho bé học hơn.
7PM: Khung giờ này ổn và hợp lý hơn 5PM. Moral tăng nhẹ. Sociability không bị ảnh hưởng, không tăng cũng không giảm.
9PM: Giảm kha khá Moral, khung giờ này sẽ mở ra ô hoạt động cuối cùng trong lịch học và làm việc. Stress tăng do bé phải học và làm quá nhiều
Not specific: Hoang dã! Tự do! Không có giờ giới nghiêm! Thích đi đâu thì đi thích làm gì thì làm! Vui chơi quẫy với bạn bè tới bến! Moral giảm trầm trọng và bé sẽ rơi vào con đường hư hỏng ăn chơi sa đọa nếu bạn chọn mục này.
+Follow other: Thiếu lập trường, dễ dàng nghe theo lời người khác. Giảm Independence & Pride
+Respect other: Tôn trọng quan điểm của người khác, Independence giảm nhẹ
2 cái sau không dịch nên tui cũng bó tay =.=” text image không hook được
Mỗi tháng Cube sẽ hỏi bạn kế hoạch nuôi dạy con. Một khi đã lên kế hoạch xong thì bạn không thể thay đổi cho tới đầu tháng tiếp theo. Tùy theo kế hoạch mà bạn chọn mà chi phí tiêu tốn khác nhau. Cũng tùy vào bảng kế hoạch này mà con gái của bạn sẽ phát triển theo các chiều hướng khác nhau. Mình sẽ giải thích từng mục trong bảng kế hoạch theo thứ tự từ trên xuống dưới, dùng từ tiếng anh trong patch eng.

Chế độ dinh dưỡng mỗi tháng của bé. Phần này rất quan trọng vì bé đang tuổi ăn tuổi lớn. Nếu bạn ki bo hay tiết kiệm cho bé ăn ít quá thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, chiều cao và sự phát triển của bé. Bé có bị lép hay 2 lưng là tại bạn đấy .... Còn cho ăn nhiều quá thì bé dễ bị sâu răng và béo phì. Bé còn nhỏ thì mũm mĩm 1 chút cũng được, được cái là số đo 3 vòng sẽ tăng, lớn lên giảm cân từ từ. Nhưng cẩn thận bé mập quá quần áo mặc không vừa đâu

Put her on diet: Chế độ ăn kiêng, tốn 2,500¥/tháng. Cân nặng giảm nhanh chóng. Chỉ nên xài khi con bạn quá béo, muốn giảm cân nhanh, hoặc bạn...hết tiền cho bé ăn. Stress tăng cao ở chế độ này, sức khỏe suy giảm
Modest: Tốn 5,000¥/tháng. Chế độ ăn ít hơn Healthy 1 chút
Healthy: Tốn 7,500¥/tháng. Chế độ ăn uống điều độ bạn nên dùng. Stress giảm nhẹ và sức khỏe ổn định. Cân nặng tăng không nhiều.
Robust: Tốn 10,000¥/tháng. Chế độ vỗ béo. Con bạn sẽ tăng cân vù vù nếu bạn để chế độ này. Stress giảm đáng kể và sức khỏe tăng lên nhiều. Có hại cho túi tiền của bạn và bé có nguy cơ sâu răng cao do ăn quá nhiều đồ ngọt.
Tiền tiêu vặt hàng tháng cho bé. Có 4 mức là 500¥, 1000¥, 2000¥ và 4000¥. Bé còn nhỏ bạn không nên cho quá nhiều tiền. Bé sẽ dễ ăn quà vặt nhiều rồi sâu răng, chơi bời và không quý trọng tiền bạc khiến Moral của bé giảm. Tốt nhất là tiểu học cho 1000¥, cấp 2 cho 2000¥ và cấp 3 cho 4000¥. Con gái càng lớn thì càng có nhiều thứ để chi mà. Cho bé tiền chi hợp lý thì bé sẽ thương bạn hơn, tăng sự tự tin và kiêu hãnh của bé. Còn bạn cho ki bo quá thì tình cảm bé dành cho bạn sẽ giảm. Bạn cũng có thể cho bé thêm khi nói chuyện với bé mỗi ngày, giúp tăng tình cảm. Nhưng không nên cho thêm nhiều quá nhé.

Giờ giới nghiêm ảnh hưởng trực tiếp tới lịch học và vui chơi của bé. Tới giờ giới nghiêm là bé phải ở nhà, không được đi đâu hết, cũng không được học gì thêm. Như hình trên mình chọn giờ giới nghiêm là 7PM thì các ô hoạt động sau 7PM đều bị khóa lại. Không cho bạn thêm hoạt động gì vào.
5PM: Quá sớm để ở nhà...Khung giờ này giúp trẻ tăng Moral, ngoan ngoãn ở nhà nhưng bù lại giảm sociability đáng kể vì bé không có thời gian vui chơi với bạn bè. Đi học xong về nhà liền. Giảm stress vì bé không phải học nhiều.. Bạn cũng có ít thời gian để cho bé học hơn.
7PM: Khung giờ này ổn và hợp lý hơn 5PM. Moral tăng nhẹ. Sociability không bị ảnh hưởng, không tăng cũng không giảm.
9PM: Giảm kha khá Moral, khung giờ này sẽ mở ra ô hoạt động cuối cùng trong lịch học và làm việc. Stress tăng do bé phải học và làm quá nhiều
Not specific: Hoang dã! Tự do! Không có giờ giới nghiêm! Thích đi đâu thì đi thích làm gì thì làm! Vui chơi quẫy với bạn bè tới bến! Moral giảm trầm trọng và bé sẽ rơi vào con đường hư hỏng ăn chơi sa đọa nếu bạn chọn mục này.
PM5 khác với các bản PM khác là bối cảnh ở thời hiện đại. Con bạn phải đến trường như người bình thường nên việc học tập và làm việc, vui chơi phải được phân chia cẩn thận hơn. Ai chơi patch E lưu ý vị trí của Play in moderation & Study in moderation bị đảo ngược nhé.
Study hard: Học, học nữa, học mãi. Con bạn sẽ cắm đầu vào học, không chơi bời bạn bè gì hết nếu bạn chọn chế độ này. intelligence sẽ tăng đột biến, các bài thi và kiểm tra đạt điểm caonhưng sociability giảm trầm trọng. Con bạn sẽ bị tự kỷ, cận thị. Trừ phi int và kết quả kiểm tra của con bạn quá còn, còn không đừng nên chọn mục này.
Study in moderation: Học vừa phải, cũng như cái Study hard nhưng stress tăng ít hơn, sociability vẫn bị ảnh hưởng nhẹ
Play in moderation: Con gái bạn sau giờ học có thể làm những gì nó thích. Vui chơi với bạn bè, tham gia những cuộc vui. sociability tăng nhẹ còn intelligence không giảm. Tui thấy học ở trường là đủ rồi, còn lại nên để con bé chơi 1 tí.
Play a lot: Chơi thôi! Khỏi học! Chọn cái này sẽ giúp con gái bạn đội sổ toàn trường. intelligence giảm trầm trọng & sociability tăng nhiều
Study hard: Học, học nữa, học mãi. Con bạn sẽ cắm đầu vào học, không chơi bời bạn bè gì hết nếu bạn chọn chế độ này. intelligence sẽ tăng đột biến, các bài thi và kiểm tra đạt điểm caonhưng sociability giảm trầm trọng. Con bạn sẽ bị tự kỷ, cận thị. Trừ phi int và kết quả kiểm tra của con bạn quá còn, còn không đừng nên chọn mục này.
Study in moderation: Học vừa phải, cũng như cái Study hard nhưng stress tăng ít hơn, sociability vẫn bị ảnh hưởng nhẹ
Play in moderation: Con gái bạn sau giờ học có thể làm những gì nó thích. Vui chơi với bạn bè, tham gia những cuộc vui. sociability tăng nhẹ còn intelligence không giảm. Tui thấy học ở trường là đủ rồi, còn lại nên để con bé chơi 1 tí.
Play a lot: Chơi thôi! Khỏi học! Chọn cái này sẽ giúp con gái bạn đội sổ toàn trường. intelligence giảm trầm trọng & sociability tăng nhiều
Nghi thức xã giao, phép tắc
Alway courteous: Luôn lịch sự với tất cả mọi người. Rấy khó để luôn giữ thái độ lịch sự và lễ độ với bất cứ ai. Chọn cái này,sẽ khiến con gái bạn bị stress, nhưng lexibility, refinement và sensitivity tăng nhanh
Courteous to elder: Lịch sự với người lớn tuổi hơn, với bạn bè thì thoải mái. Tăng Sensitivity
Dont be ugly: Đừng bất lịch sự hay vô lễ với người khác là được. Giảm nhẹ Sensitivity
Wild: Thô lỗ, hung dữ, xấu tính thoải mái đi! Chọn cái này làm giảm Sensitivity và Refinement
Alway courteous: Luôn lịch sự với tất cả mọi người. Rấy khó để luôn giữ thái độ lịch sự và lễ độ với bất cứ ai. Chọn cái này,sẽ khiến con gái bạn bị stress, nhưng lexibility, refinement và sensitivity tăng nhanh
Courteous to elder: Lịch sự với người lớn tuổi hơn, với bạn bè thì thoải mái. Tăng Sensitivity
Dont be ugly: Đừng bất lịch sự hay vô lễ với người khác là được. Giảm nhẹ Sensitivity
Wild: Thô lỗ, hung dữ, xấu tính thoải mái đi! Chọn cái này làm giảm Sensitivity và Refinement
Mục này ảnh hưởng đến chỉ số Affection. Chỉ số này cao sẽ giúp con gái bạn kết bạn, cua trai nhanh hơn
+Dont trust other: Không tin tưởng bất kỳ ai. Giảm mạnh Affection
+Be careful: Cẩn thận với người khác, không tin dễ dàng. Affection giảm nhẹ
+Be kind to some: Đối xử tốt với bạn thân thôi. Tăng ít Affection
+Be kind to all: Tử tế & tin tưởng tất cả mọi người. Affection tăng mạnh
+Dont trust other: Không tin tưởng bất kỳ ai. Giảm mạnh Affection
+Be careful: Cẩn thận với người khác, không tin dễ dàng. Affection giảm nhẹ
+Be kind to some: Đối xử tốt với bạn thân thôi. Tăng ít Affection
+Be kind to all: Tử tế & tin tưởng tất cả mọi người. Affection tăng mạnh
+Follow other: Thiếu lập trường, dễ dàng nghe theo lời người khác. Giảm Independence & Pride
+Respect other: Tôn trọng quan điểm của người khác, Independence giảm nhẹ
2 cái sau không dịch nên tui cũng bó tay =.=” text image không hook được
Thái độ khi phải lựa chọn hướng giải quyết hay tranh chấp
Think until you are convinced: Nghĩ cho tới khi cảm thấy mọi chuyện hoàn hảo rồi mới quyết định, chần chừ, tthiếu quyết đoán. Tăng rất nhiều Logic nhưng giảm sensitive
Think first: Suy nghĩ trước khi hành động hay đưa ra quyết định. Tăng Logic
Use intuition sometimes: Đôi khi dùng trực giác để quyết định. Giảm ít Logic
Use intuition: Hoàn toàn sử dụng trực giác để quyết định. Giảm mạnh Logic, tăng Sensitivity
Think until you are convinced: Nghĩ cho tới khi cảm thấy mọi chuyện hoàn hảo rồi mới quyết định, chần chừ, tthiếu quyết đoán. Tăng rất nhiều Logic nhưng giảm sensitive
Think first: Suy nghĩ trước khi hành động hay đưa ra quyết định. Tăng Logic
Use intuition sometimes: Đôi khi dùng trực giác để quyết định. Giảm ít Logic
Use intuition: Hoàn toàn sử dụng trực giác để quyết định. Giảm mạnh Logic, tăng Sensitivity
Hoạt động ở nhà
Hang ổ của bạn và con gái trong suốt 8 năm trời đây. Nhà là nơi bạn lập ra mọi kế hoạch và quan sát con gái bạn từ đây.
I/ Các thanh công cụ:

Theo hình trên, cái ô vuông bên trái, thanh trên cùng bao gồm: Tên, tuổi, nhóm máu và cung hoàng đạo
Ô này giống như bảng tóm tắt để bạn theo dõi nhưng chỉ số bạn đang tập trung nâng. Những chỉ số bên trong ô bạn có thể thay đổi tùy thích = cách nhấp chuột và kéo rê thanh chỉ số bạn muốn từ phần Status rồi bỏ vào ô tóm tắt. Thanh công cụ hàng dọc bên phải theo thứ tự từ trên xuống
1/ Status: Hiển thị các chỉ số hiện thời & kỹ năng của con gái bạn.
2/ Policies: Là bảng kế hoạch tháng mà bạn đề ra cho con vào đầu tháng. Cái này chỉ giúp bạn nhớ bạn đã đề ra kế hoạch thế nào chứ không thay đổi được.
3/ Part-time job: Công việc làm thêm, thanh là là đường tắt vào thời gian biểu thôi. Nó giúp bạn vào sẵn trang công việc để bạn xếp lịch cho con gái
4/ Lesson: Như phần Part-time job, thanh này giúp bạn vào nhanh thời khóa biểu để sắp lịch học cho con
5/ Notebook: Chứa những thông tin riêng về con gái của bạn
6/ Item: Chứa những vật phẩm, vũ khí, thuốc, đồ ăn, etc,...mà bạn đã mua. Có vật phẩm dùng được và vật phẩm chỉ để nhìn, hoặc dùng làm quà sinh nhật cho bạn bè
7/ Clothing: Nơi bạn thay đồ cho con
8/ System: Save, load, config, trở về menu, thoát game
9/ Cube's help: Phần hướng dẫn của Cube. Tất cả đều đã được dịch sang tiếng Anh. Có gì không hiểu bạn hãy cứ vào đây xem để biết thêm thông tin chi tiết
II/ Notebook:
Ô này giống như bảng tóm tắt để bạn theo dõi nhưng chỉ số bạn đang tập trung nâng. Những chỉ số bên trong ô bạn có thể thay đổi tùy thích = cách nhấp chuột và kéo rê thanh chỉ số bạn muốn từ phần Status rồi bỏ vào ô tóm tắt. Thanh công cụ hàng dọc bên phải theo thứ tự từ trên xuống
1/ Status: Hiển thị các chỉ số hiện thời & kỹ năng của con gái bạn.
2/ Policies: Là bảng kế hoạch tháng mà bạn đề ra cho con vào đầu tháng. Cái này chỉ giúp bạn nhớ bạn đã đề ra kế hoạch thế nào chứ không thay đổi được.
3/ Part-time job: Công việc làm thêm, thanh là là đường tắt vào thời gian biểu thôi. Nó giúp bạn vào sẵn trang công việc để bạn xếp lịch cho con gái
4/ Lesson: Như phần Part-time job, thanh này giúp bạn vào nhanh thời khóa biểu để sắp lịch học cho con
5/ Notebook: Chứa những thông tin riêng về con gái của bạn
6/ Item: Chứa những vật phẩm, vũ khí, thuốc, đồ ăn, etc,...mà bạn đã mua. Có vật phẩm dùng được và vật phẩm chỉ để nhìn, hoặc dùng làm quà sinh nhật cho bạn bè
7/ Clothing: Nơi bạn thay đồ cho con
8/ System: Save, load, config, trở về menu, thoát game
9/ Cube's help: Phần hướng dẫn của Cube. Tất cả đều đã được dịch sang tiếng Anh. Có gì không hiểu bạn hãy cứ vào đây xem để biết thêm thông tin chi tiết
II/ Notebook:

Tab trên cùng màu xám là thông tin cá nhân của con gái bạn. Tab thứ 2 màu xanh là thông tin bạn bè của con bạn, gồm tên, tuổi, ngày sinh, nhóm máu, club và sở thích. Tab 3 màu xanh lá thông thông tin người yêu của con gái ( bố mẹ có kỹ tính
), con gái bạn có thể quen 1 lúc nhiều người và tất cả thông tin của những chàng trai đó đều hiển thị ở đây. Tab 4 màu hồng là lịch tháng, chứa thông tin ngày lễ và ngày hẹn của con gái bạn với bạn bè, người yêu. Phần thông tin riêng của con gái bao gồm:

Họ tên | |||
Ngày tháng sinh | Tuổi | ||
Nhóm máu | Cung hoàng đạo | ||
Chiều cao | Cân nặng | ||
Độ cận thị | Trình độ học vấn (tiểu học/cấp 2/cấp 3) lớp(1/2/3) | ||
Số đo 3 vòng (ngực, eo, mông) | |||
Thiên hướng nghề nghiệp: dựa trên chỉ số hiện thời và tính cách của con gái bạn | |||
Sở thích: dựa vào các lớp học và cách bạn nuôi dưỡng bé | |||
Tính cách: Dựa vào kế hoạch hàng tháng và cách bạn giao tiếp với bé |
III/ Tương tác với con
Vào mỗi ngày chủ nhật, nhấp chuột phải vào con bạn sẽ xuất hiện 1 thanh công cụ như hình dưới
Chat: Trò chuyện với con gái, tăng tình cảm với cha mẹ và Affection của bé. Chi tiết xem phần “Trò chuyện với con”
Go out togetther: Dắt bé đi chơi, mua sắm. Chọn mục này sẽ ra bản đồ thành phố. Đi mua sắm không mất lượt hay thời gian nên cứ mạnh dạn đi mua những gì bạn cần. Nếu bé muốn tới nhà bạn nào, đi đâu, xem phim gì bé sẽ hỏi bạn dắt bé đến đó.
Free time: Bạn để bé muốn làm gì thì làm, tùy bé. Bé sẽ tự chọn đi chơi với bạn, làm việc nhà hoặc ra ngoài chơi,....
Rest at home: Nghỉ ngơi ở nhà, thời gian sẽ trôi đến tối, stress giảm
About friend: Xem thông tin tình cảm, bạn bè của con. Bạn nhấp chuột vào những quả cầu Cube sẽ nói cho bạn biết tình cảm hiện tại của bạn bè dành cho con bạn
Vào mỗi ngày chủ nhật, nhấp chuột phải vào con bạn sẽ xuất hiện 1 thanh công cụ như hình dưới

Chat: Trò chuyện với con gái, tăng tình cảm với cha mẹ và Affection của bé. Chi tiết xem phần “Trò chuyện với con”
Go out togetther: Dắt bé đi chơi, mua sắm. Chọn mục này sẽ ra bản đồ thành phố. Đi mua sắm không mất lượt hay thời gian nên cứ mạnh dạn đi mua những gì bạn cần. Nếu bé muốn tới nhà bạn nào, đi đâu, xem phim gì bé sẽ hỏi bạn dắt bé đến đó.
Free time: Bạn để bé muốn làm gì thì làm, tùy bé. Bé sẽ tự chọn đi chơi với bạn, làm việc nhà hoặc ra ngoài chơi,....
Rest at home: Nghỉ ngơi ở nhà, thời gian sẽ trôi đến tối, stress giảm
About friend: Xem thông tin tình cảm, bạn bè của con. Bạn nhấp chuột vào những quả cầu Cube sẽ nói cho bạn biết tình cảm hiện tại của bạn bè dành cho con bạn

IV/ Trò chuyện với con
Bạn có thể trò chuyện với con bằng cách nhấp chuột phải vào hình con trên màn hình rồi chọn “Chat”. Mỗi ngày chỉ được nói chuyện 1 lần. Phần này rất quan trọng, nói chuyện với bé sẽ giúp tăng tình cảm cha/mẹ với con, biết tình hình sức khỏe của con, hiểu được những vấn đề khúc mắc tuổi dậy thì của con
Bạn có thể trò chuyện với con bằng cách nhấp chuột phải vào hình con trên màn hình rồi chọn “Chat”. Mỗi ngày chỉ được nói chuyện 1 lần. Phần này rất quan trọng, nói chuyện với bé sẽ giúp tăng tình cảm cha/mẹ với con, biết tình hình sức khỏe của con, hiểu được những vấn đề khúc mắc tuổi dậy thì của con


Her health: Hỏi về tình hình sức khỏe của bé. Nếu bé bệnh hay đau răng bé sẽ nói với bạn và xin bạn dắt bé đi khám
Her studies: Hỏi về tình hình học tập. Cũng như chúng ta, bé không thích bị hỏi về vấn đề này. Nhưng khi bé quá yếu môn nào đó thì bé sẽ hỏi bạn có thể cho bé đi học thêm môn đó không. Ngược lại, khi bé không thích môn nào đó mà bạn bắt bé học hoài, bé cũng sẽ hỏi bạn cho bé nghỉ môn đó được không. Bạn không cho thì bé sẽ buồn rầu, trừ điểm tình cảm những vẫn sẽ nghe lời bạn đi học tiếp
Her friends: Hỏi về bạn bè của bé. Bé sẽ nói cảm nghĩ về các bạn bè cho bạn nghe, bé cũng cho biết bé thích bạn nào, muốn chơi với bạn nào nhiều hơn. Khi bé cãi nhau với bạn bè và stress tăng, bé sẽ hỏi bạn làm sao để xin lỗi và muốn chủ nhật bạn dắt bé tới nhà bạn đó để làm hòa. Nhưng khi bé tới tuổi dậy thì bé sẽ không nói cho bạn biết bất kỳ chuyện gì và nói đây là chuyện riêng tư của bé. Sau tuổi nổi loạn bé sẽ lại tiếp tục tâm sự cho bạn nghe thôi
Her daily life: Hỏi về cuộc xống hàng ngày của bé
Herself: Hỏi về cô bé, bé sẽ trả lời chung chung là bé ổn, muốn ăn thử cái này, muốn xem bộ phim kia, etc...
Discipline: Nếu bé hư, điểm thấp hay cãi lời bạn thì bạn có thể mắng, phạt bé
Her studies: Hỏi về tình hình học tập. Cũng như chúng ta, bé không thích bị hỏi về vấn đề này. Nhưng khi bé quá yếu môn nào đó thì bé sẽ hỏi bạn có thể cho bé đi học thêm môn đó không. Ngược lại, khi bé không thích môn nào đó mà bạn bắt bé học hoài, bé cũng sẽ hỏi bạn cho bé nghỉ môn đó được không. Bạn không cho thì bé sẽ buồn rầu, trừ điểm tình cảm những vẫn sẽ nghe lời bạn đi học tiếp
Her friends: Hỏi về bạn bè của bé. Bé sẽ nói cảm nghĩ về các bạn bè cho bạn nghe, bé cũng cho biết bé thích bạn nào, muốn chơi với bạn nào nhiều hơn. Khi bé cãi nhau với bạn bè và stress tăng, bé sẽ hỏi bạn làm sao để xin lỗi và muốn chủ nhật bạn dắt bé tới nhà bạn đó để làm hòa. Nhưng khi bé tới tuổi dậy thì bé sẽ không nói cho bạn biết bất kỳ chuyện gì và nói đây là chuyện riêng tư của bé. Sau tuổi nổi loạn bé sẽ lại tiếp tục tâm sự cho bạn nghe thôi
Her daily life: Hỏi về cuộc xống hàng ngày của bé
Herself: Hỏi về cô bé, bé sẽ trả lời chung chung là bé ổn, muốn ăn thử cái này, muốn xem bộ phim kia, etc...
Discipline: Nếu bé hư, điểm thấp hay cãi lời bạn thì bạn có thể mắng, phạt bé
Lớp học, club và công việc
Vào ngày đầu tiên đi học, con gái bạn sẽ phải tự giới thiệu bản thân trước lớp. Bạn được chọn 4 cách chào,mỗi cách có kết quả khác nhau
Vào ngày đầu tiên đi học, con gái bạn sẽ phải tự giới thiệu bản thân trước lớp. Bạn được chọn 4 cách chào,mỗi cách có kết quả khác nhau
Cách chào | Điểm cộng | Tăng tình cảm |
Greet Cheerfully | Charisma +4 | Michiru |
Smile Cutely | Charm +10 | Hiroko & Kenichi |
Go for Popularity | Stress +4 | Emily |
Say nothing | Hitoshi |